Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri carbonat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes, replaced: → (26) using AWB
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Chembox new
| Name = Natri cacbonat
| ImageFile = Sodium_carbonate-2009-23-04b.svg
| ImageFile1 = Sodium-carbonate-xtal-3D-balls-C.png
| IUPACName = Sodium carbonate
| OtherNames = Cacbonat natri <br /> Natron [http://en.wikipedia.org/wiki/Natron]
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo = 497-19-8
}}
| Section2 = {{Chembox Properties
| Formula = Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
| MolarMass = 105.9884 g/mol
| Appearance = Tinh thể màu trắng
| Density = 2.54 g/cm<sup>3</sup>, thể rắn
| Solubility = 22 g/100 ml (20&nbsp;°C)
| MeltingPt = 851&nbsp;°C (1124 K)
| BoilingPt = 1600&nbsp;°C (2451 K)
| pKb = 3,67
}}
| Section7 = {{Chembox Hazards
| ExternalMSDS = [http://www.chem.tamu.edu/class/majors/msdsfiles/msdssodiumcarb.htm#MSDS ngoài]
| NFPA-H = 1
| NFPA-F = 0
| NFPA-R = 1
| FlashPt = Không bắt lửa.
}}
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherAnions = [[Natri bicacbonat]]
| OtherCations = [[Liti cacbonat]]<br />[[Kali cacbonat]]<br />[[Rubidi cacbonat]]<br />[[Xezi cacbonat]]
}}
}}
'''Natri cacbonat,''' còn gọi là sođa, là một loại muối [[cacbonat]] của [[natri]] có [[công thức hóa học]] là Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, [[nước biển]] và muối mỏ trong lòng đất. Một số rất ít tồn tại ở dạng [[tinh thể]] có lẫn [[canxi cacbonat]]. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hình [[Trái Đất]] làm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên (nước biển) được hình thành do hòa tan khí CO<sub>2</sub> trong không khí.
Dòng 68:
Trước đây trong công nghiệp thì Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> được sản xuất theo phương pháp sunfat, còn gọi là phương pháp Leblanc, do nhà hóa học Pháp [[N.Leblanc]] (1742 - 1806) đề ra năm 1791<ref name=":1" />. Cụ thể như sau:
* Nung hỗn hợp natri sunfat ([[Natri sunfat|Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>]]) với than ([[Cacbon|C]]) và đá vôi ([[Canxi cacbonat|CaCO<sub>3</sub>]]) ở 1000&nbsp;°C, sẽ có hai phản ứng xảy ra:
*:Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2C → Na<sub>2</sub>S + 2CO<sub>2</sub>
*:Na<sub>2</sub>S + CaCO<sub>3</sub> → Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CaS
* Hòa tan hỗn hợp sản phẩm vào nước sẽ tách được CaS không tan ra khỏi Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. CaS sau đó có thể được dùng để sản xuất [[lưu huỳnh]].
Dòng 80:
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
<references />
 
== Xem thêm ==