Khác biệt giữa bản sửa đổi của “21P/Giacobini–Zinner”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Xoá khỏi Category:Hộp thông tin tiểu sử bóng đá có ảnh cần cập nhật dùng Cat-a-lot |
n clean up, General fixes, replaced: → (7) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Infobox Comet|name=21P/Giacobini–Zinner|image=[[File:Comet 21P Giacobini-Zinner.jpg|250px]]|discoverer=[[Michel Giacobini]], [[Ernst Zinner]]|discovery_date=December 20, 1900|designations=1900 III; P/1900 Y1; 1913 V;<br/> P/1913 U1; 1926 VI; 1933 III;<br/> 1940 I; 1946 V; 1959 VIII;<br/> 1966 I; 1972 VI; 1979 III;<br/> 1985 XIII; 1992 IX|epoch=March 6, 2006|semimajor=3.526 [[Astronomical Unit|AU]]|perihelion=1.038 AU|aphelion=6.014 AU|eccentricity=0.7056|period=6.621 [[Julian year (astronomy)|a]]|inclination=31.8108°|last_p=10 tháng 9 năm 2018<ref name=jpldata/><ref name="NK2191">{{
|publisher=OAA Computing and Minor Planet Sections
Nó được phát hiện bởi Michel Giacobini (đến từ [[Nice]], [[Pháp]]), người đã quan sát sao chổi trong [[chòm sao]] [[Bảo Bình (chòm sao)|Bảo Bình]] vào ngày 20/12/1900. Nó đã được phục hồi hai trạng thái bởi Ernst Zinner (từ [[Bamberg]], [[Đức]]) trong khi quan sát [[Sao biến quang|các ngôi sao biến đổi]] gần Beta Scuti vào ngày 23 tháng 10 năm 1913.
Dòng 32:
| style="text-align:center;" width="30%" | Trước <br /> [[20D/Westphal|20D / Trinidadal]]
! style="text-align:center;" width="40%" | 21P / Giacobini, Zinner
| style="text-align:center;" width="30%" | Kế tiếp
[[22P/Kopff|22P / Kopff]]
|}
|