Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Hồng hoàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, General fixes, replaced: → (19), removed stub tag
Dòng 13:
| synonyms=
}}
'''Họ Hồng hoàng''' hay '''họ Mỏ sừng'''<ref>Dịch từ tiếng Anh hornbill.</ref> ([[danh pháp khoa học]] '''''Bucerotidae'''''), là một [[họ (sinh học)|họ]] [[chim]], theo truyền thống xếp trong bộ [[Bộ Sả|Coraciiformes]]<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson|năm=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|tiêu đề=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|ngày truy cập=ngày 19 tháng 12 năm 2012}}</ref>. Tuy nhiên, gần đây người ta xếp nó cùng các họ [[Upupidae]], [[Phoeniculidae]], [[Bucorvidae]] trong bộ [[Bucerotiformes]], do việc xếp các họ này trong bộ Coraciiformes làm cho nó trở thành [[cận ngành]] với bộ [[Piciformes]]<ref name="Ericson">Per G. P. Ericson et al., 2006: [http://www.mrent.org/PDF/Ericson_et_al_2006_Neoaves.pdf Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils], ''Biol. Lett.'', {{doi|10.1098/rsbl.2006.0523}}</ref><ref name="Hackett">Hackett et al. [http://www.owlpages.info/downloads/A_Phylogenomic_Study_of_Birds_Reveals_Their_Evolutionary_History.pdf A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History], ''Science'', ngày 27 tháng 6 năm 2008, Vol. 320. No. 5884, tr. 1763 – 1768, {{doi|10.1126/science.1157704}}</ref>.
 
== Phân loại học ==
Dòng 95:
 
== Hiện trạng và bảo tồn ==
Không có loài chim mỏ sừng châu Phi nào bị đe dọa nghiêm trọng, nhưng nhiều loài chim mỏ sừng châu Á bị đe dọa do săn bắn và mất môi trường sống, vì chúng có xu hướng yêu cầu rừng nguyên sinh. Trong số các loài bị đe dọa này, chỉ có loài [[niệc túi phẳng]] (''Rhyticeros subruficollis'') và [[niệc cổ hung]] (''Aceros nipalensis'') được tìm thấy trên lục địa châu Á; tất cả những loài khác là biển đảo trong phân bố của chúng. Chỉ riêng ở Philippines, [[cao cát Palawan]] (''Anthracoceros marchei'') là sắp nguy cấp và hai loài gồm [[niệc Mindoro]] (''Penelopides mindorensis'') và [[niệc Visaya]] (''Penelopides panini'') là nguy cấp. Các loài chim mỏ sừng cực kỳ nguy cấp gồm có [[niệc Walden]] (''Rhabdotorrhinus waldeni'') và [[cao cát Sulu]] (''Anthracoceros montani''), cũng chỉ giới hạn ở Philippines. Cao cát Sulu cũng là một trong những loài chim hiếm nhất thế giới, chỉ với 20 cặp sinh sản hoặc 40 cá thể trưởng thành và phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng sắp xảy ra. Niệc Ticao, một phân loài của niệc Visaya, có lẽ đã bị tuyệt chủng.<ref name ="HBW">{{Citechú bookthích sách | first = A C | last = Kemp | editor-last = Josep | editor-first = del Hoyo | editor2-last = Andrew | editor2-first = Elliott | editor3-last = Sargatal | editor3-first = Jordi | contribution = Family Bucocerotidae (Hornbills) | title = [[Handbook of the Birds of the World]]. Volume 6, Mousebirds to Hornbills | year = 2001 | pages = 436–487 | place = Barcelona | publisher = Lynx Edicions | isbn = 84-87334-30-X }}</ref>
 
==Chú thích==
Dòng 107:
[[Thể loại:Danh sách các họ chim]]
[[Thể loại:Họ Hồng hoàng| ]]
 
{{Coraciiformes-stub}}