Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỷ Toni”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean up using AWB
Dòng 1:
'''Kỷ Toni''' (từ [[tiếng Hy Lạp]] ''tonas'' nghĩa là "duỗi", "kéo dãn") hay '''kỷ Lạp Thân''' (từ [[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 拉伸 với Lạp là "lôi kéo", Thân là "duỗi") (tiếng Anh: '''Tonian'''). Đây là [[kỷ (địa chất)|kỷ địa chất]] đầu tiên trong [[đại Tân Nguyên Sinh]] (''Neoproterozoic'') và kéo dài từ khoảng 1.000 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 850 Ma<ref name="GSSP Table - Precambrian">{{citechú thích web|title=GSSP Table - Precambrian|url=https://engineering.purdue.edu/Stratigraphy/gssp/index.php?parentid=181|publisher=Geologic Timescale Foundation|accessdate=ngày 7 Septembertháng 9 năm 2013}}</ref>/720Ma<ref name="SG-20170113">{{citechú thích web|url=http://www.stratigraphy.org/index.php/ics-chart-timescale |title=Chart |publisher=International Commission on Stratigraphy |accessdate =2017-02- ngày 14 tháng 2 năm 2017 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170113013553/http://www.stratigraphy.org/index.php/ics-chart-timescale |archivedate =2017-01- ngày 13 tháng 1 năm 2017 |df= }}</ref>. Thay vì xác định bằng [[địa tầng]], các niên đại này được [[Ủy ban quốc tế về địa tầng học|ICS]] xác định bằng phương pháp đo phóng xạ trong [[địa thời học]].
 
Các sự kiện dẫn tới sự phá vỡ [[siêu lục địa]] [[Rodinia]] đã bắt đầu trong kỷ này.