Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Lương Bằng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại Họ Cao Việt Nam bằng Người họ Cao tại Việt Nam
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
|nơi mất= [[Nam Lý]], [[Đồng Hới]], [[Quảng Bình]]
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= 1965-19991965–1999
|cấp bậc= [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|20px]] [[Thiếu tướng]]
|đơn vị= Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270<br>[[Sư đoàn 326, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 342326]]<br>[[Sư đoàn 342, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 342]]<br>[[Bộ Chỉ huy quân sự, Quân đội nhân dân Việt Nam|Bộ Chỉ huy quân sự]] [[Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình|tỉnh Quảng Bình]]
|chỉ huy=
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam|Kháng chiến chống Mỹ]]
|khen thưởng= [[Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân]]<br> [[Huân chương Bảo vệ Tổ quốc]] hạng nhất<br>[[Huân chương Chiến công]] hạng nhất, nhì, ba<br>[[Huân chương Kháng chiến]] chống Mỹ cứu nước hạng nhất, nhì, ba<br>[[Huân chương Chiến sĩ giải phóng]] hạng nhấnhất, nhì, ba<br>[[Huân chương Chiến sĩ vẻ vang]] hạng nhất, nhì, ba<br>[[HuânHuy chương Quân kỳ quyết thắng]]<br>Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng
|công việc khác=
}}
'''Cao Lương Bằng''' (ngày 10 tháng 9 năm 1945- ngày 11 tháng 2 năm 2016), [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]], Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, [[Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân]].
 
== Tiểu sử ==
Dòng 28:
Tháng 4 năm 1965 ông lên đường nhập ngũ và được biên chế vào Trung đoàn 270, [[Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 4]].<ref name="baoquangbinh_3">[http://baoquangbinh.vn/tin-tuc-su-kien/201602/tom-tat-tieu-su-dong-chi-thieu-tuong-cao-luong-bang-anh-hung-luc-luong-vu-trang-nhan-dan-2132684/ Tóm tắt tiểu sử đồng chí Thiếu tướng Cao Lương Bằng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân]</ref> Đầu năm 1966 thì Trung đoàn được chuyển sang [[Khu Trị Thiên Huế|Quân khu Trị Thiên]]. Từ tháng 2 năm 1966 đến tháng 6 năm 1969 ông đã cùng đơn vị trải qua hàng trăm trận đánh lớn nhỏ, riêng cá nhân ông đã tham gia nhiều trận và trực tiếp tiêu diệt trên 200 tên địch, bắn rơi 2 máy bay trực thăng. Trải qua chiến đấu trên chiến trường Trị Thiên, từ chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, ông dần trở thành Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Phó Đại đội trưởng rồi Đại đội trưởng Đại đội 1 Tiểu đoàn 47 vào tháng 8 năm 1969.<ref name="baoquangbinh_3"/> Trong thời gian còn giữ chức vụ chiến sĩ, ông từng tham gia chiến đấu trong trận đánh ở Xuân Hải và làng Lại An vào tháng 4 năm 1966, có lúc chỉ dựa vào 3 người để chiến đấu chống lại quân địch đông hơn và cuối cùng giành thắng lợi.<ref name="baoquangbinh_4">[http://www.baoquangbinh.vn/dat-va-nguoi-quang-binh/201512/ky-niem-71-nam-ngay-thanh-lap-quan-doi-nhan-dan-viet-nam-22-12-1944-22-12-2015-va-26-nam-ngay-hoi-quoc-phong-toan-dan-22-12-1989-22-12-2015-chuyen-ve-vi-tuong-anh-hung-2131331/ Chuyện về vị tướng anh hùng]</ref>
 
Năm 1969, ông được thăng Trung úy rồi Thượng úy, đảm nhiệm Phó Tiểu đoàn trưởng rồi Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 47, được cử ra Bắc học tập trong trường sĩ quan quân sự. Ngày 22 tháng 12 năm 1969, ông được Chủ tịch nước [[Tôn Đức Thắng]] phong tặng danh hiệu Anh hùng LLVTND.<ref name="baoquangbinh_2"/> Năm 1972, ông là Đại úy, Phó Trung đoàn trưởng Trung đoàn 271, đến năm 1973 được thăng hàm Thiếu tá, Trung đoàn trưởng Trung đoàn.<ref name="baoquangbinh_3"/>
04/1965 đến 09/1967 Chiến sỹ, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu
 
Sau khi thống nhất đất nước, ông đi học văn hóa và đào tạo cán bộ cao cấp.<ref name="baoquangbinh_3"/> Năm 1980 làm Phó Sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng [[Sư đoàn 326, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 326]] thuộc [[Quân khu 2, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]], sau chuyển sang Phó Sư đoàn trưởng rồi Sư đoàn trưởng [[Sư đoàn 342, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 342]] thuộc [[Quân khu 4, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 4]].<ref name="baoquangbinh_3"/>
10/1967 - 12/1967 Tiểu đội trưởng, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu 4
 
01/1968 - Trung đội phó, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu 4
 
02/1968 - 05/1968 Thiếu uý, Trung đội trưởng, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu 4
 
06/1968 - 07/1969 Thiếu uý, Phó Đại đội trưởng, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu 4
 
08/1969 - 09/1969 Thiếu uý, Đại đội trưởng, Đại đội 1, Tiểu đoàn 47, Trung đoàn 270, Quân khu 4
 
10/1969 - 07/1970 Trung uý, Phó Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 270, Quân khu 4 (đi B)
 
08/1970 - 12/1970 Thượng uý, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 270, Quân khu 4 (đi B)
 
01/1971 - 06/1971 Thượng uý, Học viên bổ túc cấp Tiểu đoàn, Học viện Quân sự
 
07/1971 - 09/1972 Thượng uý, Học viên đào tạo cấp Trung đoàn, Học viện Quân sự
 
10/1972 - 11/1972 Đại uý, Phái viên kiểm tra tác chiến khu vực Trung đoàn 52, Quân khu 4
 
12/1972 - 05/1973 Đại uý, Phó Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 271, Quân khu 4
 
06/1973 - 08/1976 Thiếu tá, Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 271, Quân khu 4
 
09/1976 - 07/1977 Trung tá, Học viên học văn hóa, Trường Văn hóa quân đội
 
08/1977 - 08/1980 Thượng tá, Học viên đào tạo cán bộ cao cấp, Học viện quân sự cấp cao
 
09/1980 - 08/1983 Thượng tá, Phó Sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng, Sư đoàn 326, Quân khu 2
 
09/1983 - 11/1984 Thượng tá, Phó Sư đoàn trưởng, Sư đoàn 342, Quân khu 4
 
12/1984 - 06/1987 Đại tá, Phó Sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng, Sư đoàn 342, Quân khu 4
 
07/1987 - 07/1989 Đại tá, Sư đoàn trưởng, Sư đoàn 342, Quân khu 4
 
08/1989 - 03/1999 Thiếu tướng, đại biểu Quốc hội khoá X, Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, Quân khu 4
 
04/1999 - 02/2016 Nghỉ chữa bệnh.
 
Từ tháng 8 năm 1989, ông tham gia Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XII, XIII, XIV, giữ chức Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, [[Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 4]].<ref name="baoquangbinh_3" /><ref name="baoquangbinh_1" />
Hàng 131 ⟶ 93:
{{thời gian sống|sinh=1945|mất=2016}}
 
[[Thể loại:Người họQuảng Cao tại Việt NamBình]]
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X]]
[[Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]]
Hàng 145 ⟶ 107:
[[Thể loại:Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng Cộng sản Việt Nam]]
[[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội Việt Nam thụ phong thập niên 1990]]
[[Thể loại:Người Quảnghọ BìnhCao tại Việt Nam]]