Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tế Độ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 16:
| tại vị 1 = [[1657]] - [[1660]]
| tiền nhiệm 1 = [[Tế Nhĩ Cáp Lãng]]
| kế nhiệm 1 = [[Đức TáiTắc]]
| phối ngẫu =
| vợ = [[#Thê thiếp|Xem văn bản]]
Dòng 97:
# Mặc Mỹ (墨美; [[1652]] - [[1690]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngạch Tắc Lễ thị. Năm 1666 được phong '''Tam đẳng''' '''Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军), sau bị cách tước ([[1683]]).
#[[Lạt Bố]] (喇布; [[1654]] - [[1681]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hàng thị. Năm 1666 được phong '''Tam đẳng''' '''Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军). Năm 1670 được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王), nhưng bị đoạt tước năm 1682.
#[[Đức TáiTắc]] (德塞; [[1654]] - [[1670]]), mẹ là Đích Phúc tấn Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị. Năm 1661 được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Giản Huệ Thân vương''' (简惠親王).
# Mục Tế Nạp (穆济衲; [[1656]] - [[1659]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngạch Tắc Lễ thị. Chết yểu.
#[[Nhã Bố]] (雅布; [[1658]] - [[1701]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hàng thị. Năm 1683, được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Giản Tu Thân vương''' (簡修親王).