Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Võ Minh Cẩm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 4:
|ngày mất = |nơi mất = |đơn vị = [[Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Kỹ thuật]]|chỉ huy = |tham chiến = |khen thưởng = |gia đình = |công việc khác = |chữ ký = }}
'''Võ Minh Cẩm '''(sinh năm 1948), là một tướng lĩnh trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], hàm [[Thiếu tướng]], [[Tiến sĩ]], nguyên Phó Chủ nhiệm Kỹ thuật, [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]], nguyên Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Kỹ thuật]] (2000-2008)
== Thân thế và sự nghiệp ==
Ông sinh ngày [[25 tháng 4]] năm [[1948]] quê tại xã Tịnh Khê, huyện [[Sơn Tịnh]], tỉnh [[Quảng Ngãi]]. Ông là con trai của [[Thiếu tướng]] [[Võ Bẩm]].
Ông nhập ngũ ngày [[20 tháng 7]] năm [[1969|1965]], được kết nạp vào Đảng ngày [[3 tháng 1]] năm [[1969]] (chính thức ngày 3 tháng 10 năm 1969).
• [[Tháng 7]] năm [[1965]], học viên thợ máy Cát Bi trực thuộc Cục Không quân.
Dòng 29:
• [[Tháng 8]] năm [[1976]], trợ lý phòng nghiên cứu Cục Kỹ thuật Quân chủng Phòng không Không quân.
[[Tháng 6|• Tháng 6]] năm [[1977]], dự khóa nghiên cứu sinh Đoàn 871, Tổng cục
[[Tháng 8|• Tháng 8]] năm [[1977]], nghiên cứu sinh tại Học viện Giu-cốp-xki (Liên Xô).
[[Tháng 8|• Tháng 8]] năm [[1980]], trợ lý Phòng Nghiên cứu Kỹ thuật, Viện Kỹ thuật Không quân, [[Quân chủng Không quân]].
[[Tháng 3|• Tháng 3]] năm [[1982]], trưởng Ban Kết cấu Phòng Kỹ thuật máy bay, Viện Kỹ thuật Không quân
Dòng 52:
== Khen thưởng ==
• [[Huân chương Quân công]] hạng Ba
[[Huân chương Chiến công|• Huân chương Chiến công]] [[Huân chương Kháng chiến chống Mỹ|• Huân chương Kháng chiến chống Mỹ]] hạng Ba
Hàng 59 ⟶ 61:
[[Huy chương Quân kỳ Quyết thắng|• Huy chương Quân kỳ Quyết thắng]].
• Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
|