Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Quang Hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 152:
Ông mất năm 1993 tại [[Hà Nội]].
 
== Lịch sử thụ phong quân hàm ==
{{Tham khảo}}
 
{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"
|- align=center
|- bgcolor="#cccccc"
! Năm thụ phong!! 1959!! 1974!! 1986!!
|- align=center
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|72x72px]]
|- align=center
| '''Cấp bậc''' || Thiếu tướng || Trung tướng ||[[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
|-
| colspan="11" |
|}
==== Gia đình ====
Ông kết hôn với bà Nguyễn Thị Minh Nhã nguyên phó chủ tịch [[Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam]] và có người con gái là Đại tá Lê Minh Hằng – Trưởng phòng huyết học của Bệnh xá Tổng tham mưu cùng con rể là đại tá Phan Thanh Chương – Chủ nhiệm khoa A5 bệnh viện 108 và hai cháu trai.
{{Thời gian sống|Sinh=1914|Mất=1993}}
 
[[Thể loại:Người Hưng Yên|Hòa]]
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV]]
Hàng 165 ⟶ 176:
[[Thể loại:Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đã mất]]
[[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội Việt Nam thụ phong thập niên 1980]]
{{Tham khảo}}