Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghiêm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa liên kết lỗi |
|||
Dòng 29:
}}
{{Wiktionary|nghiêm}}
'''Nghiêm''' là một họ của người thuộc [[vùng Văn hóa Đông Á]], gồm người [[Việt Nam]], [[Trung Quốc]] ([[chữ Hán]]: <big><big>嚴</big></big>, [[chữ Hán giản thể|giản thể]]: 严, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: yán) và [[Triều Tiên]] ([[Hangul]]:엄, [[Hanja]]: 嚴, [[Romaja quốc ngữ]]: Yeom).
Ở Việt Nam hiện nay, họ Nghiêm có ở nhiều địa phương. Lịch sử họ Nghiêm xuất hiện từ khá lâu tại [[thăng Long|kinh thành Thăng Long]] vào cuối [[nhà Tiền Lê|thời Tiền Lê]] đầu [[nhà Lý|thời Lý]]. Hậu duệ định cư tại thôn [[Đỗ Xá]], xã [[Lan Đình]], huyện [[Đông Ngàn (huyện)|Đông Ngàn]], phủ [[Từ Sơn]] <ref>Nay là thôn Quan Độ, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh</ref> trấn Kinh Bắc (nay là thôn Quan Độ, xã Văn Môn, Yên Phong, Bắc Ninh). Trong suốt lịch sử [[nhà Lý|triều Lý]], vào giai đoạn đầu dòng họ
==Nguồn gốc họ Nghiêm==
Dòng 66:
* [[Nghiêm Phúc Lương]] 1064 - Đô hiệu điểm, Tham Chính, thời Lý Nhân Tông
* [[Nghiêm Tùng]] 1089 - Viên ngoại lang, thời Lý Nhân Tông.
* [[Nghiêm Cao]] 1112 - Hàn Lâm viện học sĩ, thời Lý Thần Tông.
* [[Nghiêm Ngữ]] - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* [[Nghiêm Yết]] 1139 - Tổng binh thiêm sự, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* [[Nghiêm Xã]] 1164 - Lan Thượng tướng quân, Hầu tước, thời Lý Cao Tông
* [[Nghiêm Tĩnh]] 1189 - Đại tư mã kiêm Thị trung, Tước Quận công, đời Lý Cao Tông.
* [[Nghiêm Kế]]<
* [[Nghiêm Luận]] - Thượng tướng quân, Hầu tước, đời Trần Thái Tông.
* [[Nghiêm Phụ]]<ref name="tiensinghiemphu">[
* [[Nghiêm Ích Khiêm]]<ref name="tiensinghiemichkhiem">[
* [[Nghiêm Hoản|Nghiêm Viện]] - Trạng nguyên đời [[Lê Thánh Tông]].
* [[Nghiêm Quang]] - phó sứ Thanh hình hiến sát sứ ty các xứ Yên Bang thời Lê Thánh Tông.
* [[Nghiêm Lâm]] - Thái thường tự khanh, làm quan dưới triều Lê Hiến Tông
* [[Nghiêm Bá Ký]] ? - 1530. Là văn thần đời Lê Chiêu Tông (黎昭宗; 1506 – 1526). Ông là người có tài đức, từng giữ chức vụ cao trong triều, tước Bình Minh Bá.
*[[Nghiêm Xuân Quảng]] (1869 - 1941), đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi, niên hiệu Thành Thái 7 (1895) năm 26 tuổi, là một trong những người sáng lập ra [[Đông Kinh Nghĩa Thục]]
* [[Nghiêm Chưởng Châu]] - Phó Chủ tịch thành phố Hà Nội.
* [[Nghiêm Xuân Yêm]] - Tổng Thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Ủy viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đại biểu Quốc hội.
* PGS.TS [[Nghiêm Đình Vỳ]] sinh ngày 7.12.1947, tại huyện Yên Phong, Bắc Ninh - hiệu trưởng ĐH Sư phạm Hà Nội.
* [[Nghiêm Phú Cường]] - Phó chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa XII
===Trong lịch sử Trung Quốc===
Dòng 99:
== Liên kết ngoài ==
* [
* [http://www.hannom.org.vn/default.asp?CatID=248 STT 449, Nghiêm Tính Gia Phả, mục Di sản Hán Nôm]
|