Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chì(II) acetat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:03.4576859 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chembox
{{chembox|Verifiedfields=changed|SystematicName=Lead(II) ethanoate|Section7={{Chembox Hazards
|Verifiedfields=changed
|SystematicName=Lead(II) ethanoate
|Section7={{Chembox Hazards
| MainHazards = [[chất độc thần kinh]], có thể gây [[ung thư]] cho người
| GHSPictograms = {{GHS03}}{{GHS07}} {{gHS environment}}<ref name="sigma">{{Sigma-Aldrich|id=316512|name=Lead(II) acetate trihydrate|accessdate = ngày 8 tháng 6 năm 2014}}</ref>
| GHSSignalWord = Danger
| HPhrases = {{H-phrases|360|373|410}}<ref name="sigma" />
Hàng 10 ⟶ 13:
| NFPA-S =
| FlashPt = không bắt lửa
| LD50 = 400 mg/kg (micechuột nhắt, oralmiệng)<ref name=pphoic />
| LCLo = 300 mg/kg (dogchó, oralmiệng)<ref name=IDLH>{{IDLH | 7439921 | Lead compounds (as Pb)}}</ref>
}}
|Section4={{Chembox Thermochemistry
| DeltaHf = −960.,9 kJ/mol (khan)<ref name=chemister /><br> −1848−1.848,6 kJ/mol (3 nước)<ref name=chemister2 />
}}
|Section3={{Chembox Structure
| CrystalStruct = MonoclinicĐơn nghiêng (khan, 3 nước) <br>RhombicThoi (10 nước)
}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = Pb(C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>O<sub>2</sub>)<sub>2</sub>
| MolarMass = 325,28924 g/mol (khan)<br>379,33508 g/mol (3 nước)<br>505,44204 g/mol (10 nước)
| Pb=1|C=4|H=6|O=4
| Appearance = bột hoặc tinh thể trắng đến không màu
| Odor = ÍtHơi giống [[axit axetic|mùi giấm]]
| Density = 3,25 g/cm<sup>3</sup> (20 °C, khan)<br>2,55 g/cm<sup>3</sup> (3 nước)<br>1,69 g/cm<sup>3</sup> (10 nước)<ref name=pphoic />
| MeltingPtC = 280
| MeltingPt_notes = (khan)<br>{{convert|75|C|F K}}<br>(3 nước, phân huỷ)<ref name="sigma">{{Sigma-Aldrich | id=316512 | name=Lead(II) acetate trihydrate | Datum=ngày 8 tháng 6 năm 2014}}</ref> at ≥&nbsp;200&nbsp;°C<br> {{convert|22|C|F K}}<br>(10 nước)<ref name=pphoic />
| BoilingPt = phân huỷ
| Solubility = ''khan:''<br>19,8 g/100 mL (0 °C)<br>44,31 g/100 mL (20 °C)<br>69,5 g/100 mL (30 °C)<ref name=chemister>[http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=1990 Properties of substance: lead(II) acetate]</ref><br> 218.,3 g/100 mL (50 °C)<ref name=pphoic>{{chú thích sách |last last= Pradyot | first =Patnaik Patnaik| year = 2003 |title title= Handbook of Inorganic Chemicals |publisher publisher= The McGraw-Hill Companies, Inc. |isbn isbn= 0-07-049439-8}}</ref>
| SolubleOther = hòa tan trong [[ethanol|alcoholrượu]], [[glycerol]] (khan, 3 nước)<ref name=chemister />
| Solubility1 = ''khan:''<ref name=chemister /><br>102,75 g/100 g (66.,1 °C)<br>''3 nước'':<ref name=chemister2>[http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=1762 Properties of substance: lead(II) acetate trihydrate]</ref><br>74,75 g/100 g (15 °C)<br>214,95 g/100 g (66.,1 °C)
| Solvent1 = methanol
| Solubility2 = ''khan:''<ref name=chemister /><br>20 g/100 g (15 °C)<br>''3 nước:''<ref name=chemister2 /><br> 143 g/100 g (20 °C)
| Solvent2 = glycerol
| RefractIndex = 1,567 (3 nước)<ref name=pphoic />
| MagSus = &minus;89.,1·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol
}}
|Section1={{Chembox Identifiers
| Abbreviations =
| CASNo = 301-04-2
Hàng 55 ⟶ 66:
| StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}}
| StdInChIKey = GUWSLQUAAYEZAF-UHFFFAOYSA-L
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}}}}
|OtherNames=PlumbousAcetat acetatechì, Saltmuối ofthần Saturn, Sugarđường of Leadchì, Leadchì diacetatediacetat
|IUPACName=Lead(II) ethanoate
|Watchedfields=changed
|ImageName1=Mẫu chì(II) acetat
|ImageSize1=200px
|ImageFile1=Lead(II)Acetate.jpg
|ImageName=Công thức sơ đồ của chì(II) acetat
|ImageSize=150px
|ImageFile=PbAc2 (jonowo).png|verifiedrevid=449566830|Section8={{Chembox Related
|verifiedrevid=449566830
| OtherCations = [[Chì(IV) axetat]]}}}}
|Section8={{Chembox Related
'''Chì(II) acetat''' ('''Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>'''), hay '''chì acetat''', '''chì điacetat''', '''acetat plumbous''', '''đường chì''', '''muối thần [[Saturnus|Saturn]]''', hoặc '''bột [[Thomas Goulard|Goulard]]''', là [[Hợp chất|hợp chất hóa học]] dạng tinh thể trắng, có [[vị ngọt]]. Chất được tạo ra bằng cách xử lý [[Chì(II) ôxít|chì(II) oxit]] bằng [[axit axetic|axit acetic]]. Giống như các hợp chất của chì khác, chì(II) acetat [[Độc tính|độc hại]]. Muối này hòa tan trong nước và [[Glyxerol|glycerin]]. Khi tiếp xúc nước, muối tạo thành muối ngậm nước dạng trihydrat, Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>·3H<sub>2</sub>O, một [[tinh thể]] không màu (hoặc màu trắng), dạng [[Hệ tinh thể đơn nghiêng|đơn nghiêng]] và [[Nở hoa (hóa học)|có hiện tượng nở hoa]].
| OtherCations = [[Chì(IV) axetat]]}}}}
}}
}}
'''Chì(II) acetat''' ('''Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>'''), hay '''chì acetat''', '''chì điacetat''', '''acetat plumbouschì''', '''đường chì''', '''muối thần [[Saturnus|Saturn]]''', hoặc '''bột [[Thomas Goulard|Goulard]]''', là [[Hợp chất|hợp chất hóa học]] dạng tinh thể trắng, có [[vị ngọt]]. Chất được tạo ra bằng cách xử lý [[Chì(II) ôxít|chì(II) oxit]] bằng [[axit axetic|axit acetic]]. Giống như các hợp chất của chì khác, chì(II) acetat [[Độc tính|độc hại]]. Muối này hòa tan trong nước và [[Glyxerol|glycerin]]. Khi tiếp xúc nước, muối tạo thành muối ngậm nước dạng trihydrat, Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>·3H<sub>2</sub>O, một [[tinh thể]] không màu (hoặc màu trắng), dạng [[Hệ tinh thể đơn nghiêng|đơn nghiêng]] và [[Nở hoa (hóa học)|có hiện tượng nở hoa]].
 
Chất này được sử dụng làm thuốc thử nhận biết các hợp chất chứa chì khác và làm chất cố định cho một số thuốc nhuộm. Ở nồng độ thấp, nó là thành phần hoạt chất chính trong các loại thuốc nhuộm [[Nhuộm tóc|tóc]].<ref name="fda.gov">[https://www.fda.gov/Cosmetics/ProductsIngredients/Products/ucm143075.htm Lead Acetate in "Progressive" Hair Dye Products]</ref> Chì(II) acetat cũng được sử dụng làm [[chất gắncắn màu]] trong [[in ấn]] và [[nhuộm]], vàlàvà là một chất làm [[Chất chống ẩm|khô]] trong [[sơn]] và [[vecni]]. Trong lịch sử, muối này còn được sử dụng như một [[Chất thay thế đường|chất làm ngọt]] và trong [[mỹ phẩm]].
 
== Sản xuất ==
Chì(II) acetat có thể được thựctạo hiệnra bằng cách đun sôi kim loại chì trong axit acetic và [[ÔxiHydro giàperoxid|hydro peoxit]]. Phương pháp này cũng áp dụng được với [[chì(II) cacbonat]] hoặc [[Chì(II) ôxít|chì(II) oxit]].
:Pb(r) + H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>(dd) + 2H<sup>+</sup>(dd) → Pb<sup>2+</sup>(dd) + 2H<sub>2</sub>O(l)
:Pb<sup>2+</sup>(dd) + 2CH<sub>3</sub>COO<sup>−</sup>(dd) → Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>(dd)
 
Chì(II) acetat cũng có thể được tạo ra thông qua một phản ứng thế giữa [[Đồng(II) axetat|đồng(II) acetat]] và kim loại chì:
Pb(r) + H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>(dd) + 2H<sup>+</sup>(dd) → Pb<sup>2+</sup>(dd) + 2H<sub>2</sub>O(l)
:Cu(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub> + Pb → Cu + Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>
 
Pb<sup>2+</sup>(dd) + 2CH<sub>3</sub>COO<sup>−</sup>(dd) → Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>(dd)
 
Chì(II) acetat cũng có thể được tạo ra thông qua một phản ứng thế giữa [[Đồng(II) axetat|đồng(II) acetat]] và kim loại chì:
 
Cu(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub> + Pb → Cu + Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>
 
== Công dụng ==
 
=== Chất tạo ngọt ===
Giống như các muối chì(II) khác, chì(II) acetat có vị ngọt, từng được sử dụng làm [[chất thay thế đường]] trong lịch sử. Người [[La Mã cổ đại]] vốn luôn hay mang một ít chất làm ngọt (nếu họ không mang theo [[mật ong]]). Họ đun sôi [[hèm rượu nho]] trong nồi chì để sản xuất một loại sirô ít đường gọi là ''[[Si-rô nho|defrutum]]'', khi cô lại thì gọi là ''[[Si-rô nho|sapa]]''. Sirô này đã được sử dụng để làm ngọt rượu vang, làm ngọt và bảo quản trái cây. Trong quá trình đun nấu, chì(II) acetat hoặc các hợp chất chì khác bị rò rỉ vào sirô, gây [[ngộ độc chì]] cho người sử dụng.<ref>[http://penelope.uchicago.edu/~grout/encyclopaedia_romana/wine/leadpoisoning.html Lead Poisoning and Rome]</ref> Ngày nay, chì(II) acetat là chất ngọt bị nghiêm cấm.<ref>{{Chú thích sách | title=Hazardous Metals in the Environment | year=1992 | isbn=9780080875606 | quote=From the results achieved so far it is obvious that the purity law for lead in wines in the last two centuries was frequently ignored.}}</ref>
 
==== Sự cố có trong lịch sử ====
Vụ ngộ độc sớm nhất được xác nhận bởi chì acetat là cái chết của [[Giáo hoàng Clêmentê II|Giáo hoàng Clement II]] vào tháng 10 năm 1047. Một cuộc điều tra hài cốt của ông để tìm độc tính được tiến hành vào giữa thế kỷ 20. Cuộc điều tra này đã xác nhận rằng những tin đồn dài hàng thế kỷ rằng Giáo hoàng đã bị đầu độc bằng chì là chính xác.<ref>Specht W. and& Fischer K., (1959). Vergiftungsnachweis an den Resten einer 900 Jahre alten Leiche. Arch. Kriminol., 124: 61-84. [Translation:Intoxication evidence in the remains of a 900-year-old corpse]</ref> Không rõ Giáo hoàng có bị ám sát hay không.
 
Năm 1787 họa sĩ [[Albert Christoph qua đời|Albert Christoph Dies]] tình cờ nuốt phải xấp xỉ {{Cvt|3//4|oz|g|-1}} chì acetat. Ông bị nhiễm độc và sự phục hồi lại sức khỏe là rất chậm. Ông sống chung với bệnh cho đến khi qua đời vào năm 1822.<ref name="EB1911">{{EB1911 | inline=y | wstitle=Dies, Christoph Albert | volume=8 | page=211}}</ref><ref name="dies">{{Chú thích sách | title=Biographische Nachrichten von Joseph Haydn nach mündlichen Erzählungen desselben entworfen und herausgegeben | last=Dies | first=Albert Christoph | publisher=Camesinaische Buchhandlung | year=1810 | location=Vienna | trans-title=Biographical Accounts of Joseph Haydn, written and edited from his own spoken narratives | ref=harv | author-link=Albert Christoph Dies}} English translation in: {{Chú thích sách | title=Haydn: Two Contemporary Portraits | last=Dies | first=Albert Christoph | publisher=Univ. of Wisconsin Press | others=(translation by Vernon Gotwals) | year=1963 | isbn=0-299-02791-0 | editor-last=Gotwals | editor-first=Vernon | location=Milwaukee | chapter=Biographical Accounts of Joseph Haydn | ref=CITEREFGotwals1963}}</ref>
 
Mặc dù việc sử dụng chì(II) acetat làm chất tạo ngọt đã bị cấm thời điểm đó, nhưng nhà soạn nhạc [[Ludwig van Beethoven]] có thể đã qua đời vì ngộ độc chì do rượu vang của ông hay pha trộn với chì(II) acetat (xem thêm ''[[Cái chết của Ludwig van Beethoven|gan của Beethoven]])''.<ref name="beethoven1">{{Chú thích web | url=http://www.pharmazeutische-zeitung.de/fileadmin/pza/2001-30/magazin.htm | tựa đề=Pharmazeutische Zeitung zu Beethovens wahrscheinlicher Bleivergiftung | url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090221085150/http://www.pharmazeutische-zeitung.de/fileadmin/pza/2001-30/magazin.htm | ngày lưu trữ=2009-02-21 | ngày truy cập=2009-09-12}}</ref><ref name="beethoven2">{{Chú thích web | url=http://www.3sat.de/3sat.php?http%3A%2F%2Fwww.3sat.de%2Fnano%2Fnews%2F11258%2Findex.html | tựa đề=Beethoven litt unter Bleivergiftung | url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090221093939/http://www.3sat.de/3sat.php?http%3A%2F%2Fwww.3sat.de%2Fnano%2Fnews%2F11258%2Findex.html | ngày lưu trữ=2009-02-21 | ngày truy cập=2020-02-24}}</ref>
 
Vào nhữngthập nămniên 1850, [[Mary Seacole]] có sử dụng chì(II) acetat cùng một số biện pháp khác nhằm chống lại dịch [[Bệnh tả|tả]] ở Panama.
 
Năm 1887, 38 con ngựa săn của William Hollwey Steed đã bị đầu độc trong chuồng ngựa tại Clonsilla House, Dublin, Ireland. Ít nhất mười con ngựa đã chết. Ngựa được cho ăn bằng một loại cám chứa chất tạo ngọt là chì(II) acetat độc hại.<ref>Weekly Irish Times, Saturday ngày 15 tháng 10 năm 1887; Enniskillen Chronicle and Erne Packet, ngày 24 tháng 10 năm 1887, p. 3</ref>
 
=== Mỹ phẩm ===
Chì(II) acetat là một trong những loại [[chì trắng]], từng được sử dụng trong mỹ phẩm trong thời gian dài.<ref>Gunn, Fenja., (1973). The Artificial Face: A History of Cosmetics. &#x2014; as cited in [http://www.umich.edu/~ece/student_projects/leisure/leadfacepowder.html Leisure Activities of an 18th Century Lady]</ref>
 
Ở Mỹ, nó vẫn được sử dụng trong các sản phẩm [[nhuộm tóc]] dành cho nam<ref name="Hair">''[https://web.archive.org/web/20081204121726/http://www.uwsp.edu/geo/courses/geog100/MielkeHairLead4.htm Lead Based Hair Products: Too Hazardous for Household Use - Results]'', Howard W. Mielke, PhD, Myiesha D. Taylor, Chris R. Gonzales, M. Kelley Smith, Pamela V. Daniels, and& Ayanna V.Buckner. Journal of American Pharmaceutical Association (NS37, Jan/Feb 1997:85-89).</ref> như [[Công thức Grecian|Grecian Formula]]. [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ|Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] coi việc sử dụng này là an toàn vì xét nghiệm ở người cho thấy chì không đi vào máu và không bị hấp thụ.<ref name="fda.gov"/> Tuy nhiên, [[Bộ Y tế Canada]] đã cấm sử dụng chì trong mỹ phẩm vào năm 2005 (có hiệu lực vào cuối năm 2006) dựa trên các xét nghiệm cho thấy khả năng gây ung thư và độc tính sinh sản. Muối chì này cũng bị cấm ở Liên minh Châu Âu và đã được liệt trong danh sách cảnh báo [[Dự luật 65 California 1986|Dự luật 65]] của bang California là chất gây ung thư từ năm 1988.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.oehha.ca.gov/prop65/prop65_list/files/P65single060614.pdf|tựa đề=Archived copy|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20141031102829/http://www.oehha.ca.gov/prop65/prop65_list/files/P65single060614.pdf|ngày lưu trữ=2014-10-31|ngày truy cập=2014-11-01}}</ref>
 
=== Sử dụng trong y tế ===
Hàng 100 ⟶ 120:
 
== Xem thêm ==
* [[Cây Diana]]
 
==Tham khảo==
Hàng 105 ⟶ 126:
 
== Liên kết ngoài ==
 
* [http://www.atsdr.cdc.gov/HEC/CSEM/lead/ Nghiên cứu trường hợp trong y học môi trường - Độc tính chì]
* [http://penelope.uchicago.edu/~grout/encyclopaedia_romana/wine/leadpoisoning.html Bài tiểu luận về "Ngộ độc chì và Rome"]
Hàng 113 ⟶ 133:
* [https://web.archive.org/web/20070705040143/http://vm.cfsan.fda.gov/~dms/cos-lead.html Tờ thông tin của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) "Chì Acetate trong các sản phẩm nhuộm tóc"]
* [http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfcfr/CFRSearch.cfm?fr=73.2396 Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) 21CFR73.2394 "PHẦN 73 - DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC MÀU SẮC TỪ CHỨNG NHẬN, Tiểu phần C - Mỹ phẩm, Phần 73.2394 Chì(II) acetat"]
{{Hợp chất chì}}
{{Acetat}}
 
[[Thể loại:Chất ngọt]]
Hàng 119 ⟶ 140:
[[Thể loại:Hợp chất chì(II)]]
[[Thể loại:Hợp chất chì]]
[[Thể loại:Hợp chất giả kim thuật]]