Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Báo gấm Sunda”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
* ''[[Neofelis diardi borneensis|N. d. borneensis]]'' {{small|Wilting, Christiansen, Kitchener, Kemp, Ambu and Fickel, 2007}}|subordo=[[Feliformia]]}}
 
'''Báo gấm Sunda''' hay '''báo mây Sunda''' (''Neofelis diardi'') (tiếng Anh: '''Sunda Clouded Leopard''') là một loài thuộc [[Họ Mèo]] có kích thước trung bình, sinh sống ở đảo [[Borneo]] và [[Sumatra]]. Vào năm 2006, chúng được công nhận là một loài riêng biệt, khác với loài [[báo gấm]] (''Neofelis nebulosa'') ở đất liền [[Đông Nam Á]].<ref name="BB">{{chú thích tạp chí |author=Buckley-Beason, V.A., Johnson, W.E., Nash, W.G., Stanyon, R., Menninger, J.C., Driscoll, C.A., Howard, J., Bush, M., Page, J.E., Roelke, M.E., Stone, G., Martelli, P., Wen, C., Ling, L.; Duraisingam, R.K., Lam, V.P., O'Brien, S.J. |title=Molecular Evidence for Species-Level Distinctions in Clouded Leopards |journal=Current Biology |volume=16 |issue=23 |pages=2371–2376 |year=2006 |doi=10.1016/j.cub.2006.08.066 |pmid=17141620}}</ref><ref name="Kit">{{chú thích tạp chí |author=Kitchener, A.C., Beaumont, M.A., Richardson, D. |title=Geographical Variation in the Clouded Leopard, ''Neofelis nebulosa'', Reveals Two Species |journal=Current Biology |volume=16 |issue=23 |pages=2377–2383 |year=2006 |doi=10.1016/j.cub.2006.10.066 |pmid=17141621}}</ref>. Lông của chúng tối hơn với các điểm "hoa đám mây" nhỏ hơn. Năm 2015, [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|IUCN]] đánh giá loài này là ''loài dễ bị tổn thương'' với số lượng nghi ngờ ít hơn 10.000 cá thể trưởng thành sinh sống ngoài hoang dã, và đang có xu hướng sụt giảm số lượng.<ref name=iucn>{{IUCN|assessors= Hearn, A., Sanderson, J., Ross, J., Wilting, A., Sunarto, S. |year=2008 |id=136603 |taxon=Neofelis diardi |version=2011.2}}</ref> Trên cả hai đảo Sunda, chúng bị đe dọa bởi nạn phá rừng.
 
TrướcVào đónăm 2006, loài nàychúng được gọicông nhận'''báomột gấmloài Borneo'''riêng biệt, mộtkhác tênvới gọiloài được[[báo xuấtgấm]] bản(''Neofelis bởinebulosa'') ở đất liền [[QuỹĐông QuốcNam tếÁ]].<ref Bảoname="BB">{{chú vệthích Thiêntạp nhiên]]chí|author=Buckley-Beason, thángV.A., 3Johnson, nămW.E., 2007Nash, tríchW.G., dẫnStanyon, lờiR., tiếnMenninger, J.C., StephenDriscoll, O'BrienC.A., thuộcHoward, ViệnJ., UngBush, thưM., QuốcPage, giaJ.E., MỹRoelke, "KếtM.E., quảStone, nghiênG., cứuMartelli, diP., truyềnWen, choC., thấyLing, L.; rằngDuraisingam, loàiR.K., báoLam, gấmV.P., BorneoO'Brien, nênS.J.|year=2006|title=Molecular đượcEvidence xemfor Species-Level mộtDistinctions loàiin mèoClouded riêngLeopards|journal=Current biệt"Biology|volume=16|issue=23|pages=2371–2376|doi=10.1016/j.cub.2006.08.066|pmid=17141620}}</ref><ref name="WWFKit">{{chú thích webtạp chí|urlauthor=http://wwwKitchener, A.sciencedailyC.com/releases/2007/03/070315075842, Beaumont, M.htmA., Richardson, D.|year=2006|title=NewGeographical SpeciesVariation Declared:in the Clouded Leopard, found''Neofelis onnebulosa'', BorneoReveals and SumatraTwo Species|publisherjournal=ScienceDailyCurrent Biology|datevolume=1516|issue=23|pages=2377–2383|doi=10.1016/j.cub.2006.10.066|pmid=17141621}}</ref> thángLông 3của nămchúng 2007tối |accessdate=26hơn thángvới 11các nămđiểm 2010}}</ref>"hoa đám mây" nhỏ hơn. Chúng còn được gọi là báo gấm Indonesia, báo gấm Sundaland, báo gấm Enkuli, báo gấm Diard, và mèo Diard.
 
Báo gấm Sunda là loài mèo lớn nhất ở Borneo với thân hình chắc nịch, nặng khoảng 12–25&nbsp;kg. Răng nanh rất dài so với kích thước của nó, khoảng 5&nbsp;cm.