Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh tế Thái Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1:
{{Infobox economy
|country = Thái Lan
|image =File:0008871 - Krung Thep Bridge 001.jpg
|caption=[[Bangkok]], thủ đô và trung tâm kinh tế của Thái Lan
|image_size =
|gdp rank=
|currency = [[Baht]] (THB)
|fixed exchange =
|year = 1 tháng 10 – 30 tháng 9
|organs = [[WTO]], [[APEC]], [[IOR-ARC]], [[ASEAN]]
|gdp = US$ 1.054 tỉ (PPP; 2015) <br /> US$ 390.592 tỉ (danh nghĩa; 2016
|title=Thailand |publisher=[[Quỹ Tiền tệ Quốc tế]] |accessdate= 2015}}</ref>
|growth = {{decrease}} 0.3% {{small|(2015)}}<ref>{{chú thích web|url=|title=Thai GDP growth slumps in fourth-quarter, unrest clouds outlook|work=Reuters|accessdate=3 Mar 2015}}</ref>
Dòng 15:
|title=Thailand |publisher=[[Quỹ Tiền tệ Quốc tế]] |accessdate=Oct 2014}}</ref>
|sectors = Nông nghiệp (8.4%), Công nghiệp (39.2%), Dịch vụ (52.4%) {{small|(2012)}}<ref name="Thailand at a glance">{{chú thích web|title=Thailand at a glance|url=http://www.bot.or.th/English/EconomicConditions/Thai/genecon/Pages/index.aspx|publisher=Bank of Thailand|accessdate=9 Apr 2013}}</ref>
|inflation = 3.02%
|poverty= 13.15% {{small|(2011)}}<ref name="Indicators ทางสังคม">{{chú thích web|title=Indicators ทางสังคม|url=http://www.nesdb.go.th/Default.aspx?tabid=458|publisher=Office of the Economic and Social Development Board|accessdate=1 Mar 2013}}</ref>
|gini = 0.484 (lợi nhuận) {{small|(2011)}}<ref name="Indicators ทางสังคม"/><br>0.375 (chi) {{small|(2011)}}<ref name="Indicators ทางสังคม"/>
|population = 67.2 triệu {{small|(
|labor = 39.41 triệu
|unemployment = 0.9% {{small|(2014)}}<ref name="ILO">
[http://web.nso.go.th/en/survey/data_survey/560624_Summary_Labor_%20May57.pdf] TNSO The National Statistical Office of Thailand.
"Over half of all Thailand's workers are in vulnerable employment (defined as the sum of own-account work and unpaid family work) and more than 60 percent are informally employed, with no access to any social security mechanisms". [http://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---asia/---ro-bangkok/documents/publication/wcms_205099.pdf Thailand. A labour market profile], International Labour Organization, 2013.</ref>
|edbr =
|industries = Ô tô xe máy và linh kiện (11%), Dịch vụ tài chính (9%), Thiết bị điện và linh kiện (8%), [[Du lịch Thái Lan|Du lịch]] (6%), [[xi măng]], [[máy tính]] và linh kiện, đồ gỗ nội thất, [[chất dẻo]], [[dệt]] và may, chế biến nông sản, [[đồ uống]], [[thuốc lá]]
|exports = US$229.1 tỉ {{small|(2013)}}<ref name="Balance of Payments">{{chú thích web|title=Balance of Payments|url=http://www.bot.or.th/English/Statistics/Indicators/Docs/tab07.pdf|publisher=Bank of Thailand|accessdate=3 Apr 2013}}</ref>
Dòng 47:
}}
'''Kinh tế Thái Lan''' là một nền [[kinh tế thị trường]] [[Nước công nghiệp mới|công nghiệp mới]] phụ thuộc lớn vào [[xuất khẩu]] với kim ngạch xuất khẩu chiếm khoảng 60% [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]]. Tính cho đến [[năm]] [[2019]], [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP danh nghĩa]] của Thái Lan được ước tính vào khoảng 530 [[tỷ]] [[Đô la Mỹ|USD]]<ref>{{Chú thích web|url=https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_GDP_(nominal)|tựa đề=List of countries by GDP (nominal)|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Wikipedia|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>, [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP bình quân đầu người]] theo [[sức mua tương đương]] đạt mức 21,361 [[nghìn]] USD<ref>{{Chú thích web|url=https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_GDP_(PPP)_per_capita|tựa đề=List of countries by GDP (PPP) per capita|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Wikipedia|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>. Kinh tế Thái Lan là nền kinh tế lớn thứ hai tại [[Đông Nam Á]] sau [[Indonesia]], [[Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)|đứng thứ 8 châu Á]] và [[Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)|xếp hạng 22 trên thế giới]]. Đây là vị trí mà Thái Lan đã nắm giữ trong nhiều năm qua. Sự phục hồi của Thái Lan từ cơn [[khủng hoảng tài chính châu Á 1997|khủng hoảng tài chính châu Á]] 1997-98 dựa trên xuất khẩu, phần lớn là do nhu cầu bên ngoài từ [[Hoa Kỳ]] và các [[thị trường]] nước ngoài khác. Chính quyền của cựu [[Thủ tướng Thái Lan|Thủ tướng]] [[Thaksin Shinawatra|Thaksin]] - nhậm chức vào tháng 2 năm 2001 đã thực hiện mục tiêu kích
{{Các chủ đề Thái Lan}}
|