Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 5:
 
==Từ nguyên==
Từ ''gương'' trong [[tiếng Việt]] bắt nguồn từ từ [[tiếng Hán thượng cổ]] 鏡 (có nghĩa là gương).<ref>Gong Xun [龚勋]. “Chinese loans in Old Vietnamese with a sesquisyllabic phonology”. ''Journal of Language Relationship: International Scientific Periodical'', Nº 17, issue 1—2, năm 2019, trang 66.</ref> [[ Chữ Hán]] 鏡 có [[âm Hán Việt]] là ''kính''.<ref>Mark J. Alves. “Identifying Early Sino-Vietnamese Vocabulary via Linguistic, Historical, Archaeological, and Ethnological Data”. ''Bulletin of Chinese Linguistics'', Volume 9, Issue 2, năm 2016, trang 287.</ref> [[William H. Baxter]] và [[Laurent Sagart]] phục nguyên cách phát âm trong tiếng Hán thượng cổ của từ 鏡 là /*C.qraŋʔ-s/.<ref>William H. Baxter, Laurent Sagart. ''Old Chinese: A New Reconstruction''. New York, Oxford University Press, năm 2014, trang 168.</ref> Chữ C hoa trong /*C.qraŋʔ-s/ là ký hiệu đánh dấu âm vị ở vị trí này là phụ âm chưa thể xác đinh được là gì. Cung Huân (龚勋) phục nguyên cách phát âm trong [[tiếng Việt thượng cổ]] của từ ''gương'' là /*s-k''ương''/. Dựa trên âm tiếng Việt thượng cổ này, Cung Huân cho rằng phụ âm chưa xác định được trong bản phục nguyên âm âm tiếng Hán thượng cổ của từ 鏡 của Baxter và Sagart là /*s/. Theo Cung Huân, từ tiếng Hán thượng cổ 鏡 /*s.qraŋʔ-s/ bắt nguồn từ từ 映 /*qraŋʔ-s/ (âm Hán Việt: ''ánh'', có nghĩa là phản chiếu), từ 映 /*qraŋʔ-s/ thì bắt nguồn từ từ 景/影 /*qraŋʔ/ (âm Hán Việt: ''ảnh'', có nghĩa là cái bóng).<ref>Gong Xun [龚勋]. “Chinese loans in Old Vietnamese with a sesquisyllabic phonology”. ''Journal of Language Relationship: International Scientific Periodical'', Nº 17, issue 1—2, năm 2019, trang 66, 67.</ref>
 
== Lịch sử==