Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Indriidae”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thêm thông tin và liên kết
Bổ sung thêm liên kết
Dòng 27:
 
== Nét đặc trưng ==
Mười loài còn sinh tồn trong họ Indriidae có những kích thước khác nhau. Không tính chiều dài của đuôi, loài [[Avahi|vượn cáo avahilông len]] chỉ dài 30 cm, trong khi loài [[Indri indri|vượn cáo indri]] là [[Linh trưởng mũi ướt|loài linh trưởng mũi ướt]] lớn nhất. Đuôi của vượn cáo indri thì cụt, còn đuôi của [[Avahi|vượn cáo avahi]] và [[Propithecus|vượn cáo sifaka]] có thể dài bằng chiều dài cơ thể của chúng. Lông của chúng dài và chủ yếu là từ màu trắng trên đỏ đến xám. Khuôn mặt màu đen của chúng, tuy nhiên, luôn luôn không có lông. Chân sau của chúng dài hơn chân trước, bàn tay dài và mảnh, và ngón tay cái của chúng không thể để ngược với các ngón tay khác.
 
Tất cả các loài này đều sống trên cây, mặc dù chúng thỉnh thoảng xuống đất. Khi ở trên mặt đất, chúng đứng thẳng và di chuyển về phía trước bằng những bước nhảy ngắn, với hai tay giơ cao. Tuy nhiên, trên cây, chúng cực kỳ nhanh nhẹn, có thể nhảy một cách phi thường và thay đổi hướng dễ dàng từ cây này sang cây khác. Như đa số những động vật ăn lá khác, chúng điều chỉnh hàm lượng chất dinh dưỡng thấp từ thức ăn của chúng bằng cách ngủ nghỉ lâu. Thông thường, họ có thể được nhìn thấy nằm dài trên các cây để phơi nắng. Chúng sống cùng nhau trong các gia đình lớn có thể lên đến 15 con, giao tiếp với nhau qua tiếng gầm và nét mặt.
 
Chúng là [[động vật ăn thực vật]], ăn chủ yếu là lá, quả và hoa. Như một số động vật ăn thực vật khác, chúng có một manh tràng lớn, chứa [[vi khuẩn]] lên men cellulose, cho phép chúng [[tiêu hóa]] hiệu quả hơn các chất thực vật.<ref>{{Chú thích web|url=https://archive.org/details/encyclopediaofma00mals_0/page/327|tựa đề=The Encyclopedia of Mammals|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Chúng có ít [[răng hàm]] hơn so với các loài vượn cáo khác, với [[Nha khoa|công thức nha khoa]] là: {{DentalFormula|upper=2.1.2.3|lower=2.1.2.3}}
 
Con cái và con đực thường giao phối một cách đơn thuần trong nhiều năm. Hầu hết vào cuối mùa khô, thời gian mang thai bốn đến năm tháng của chúng kết thúc bằng sự ra đời của một đứa con duy nhất, sống trong gia đình một thời gian sau khi cai sữa (ở tuổi từ năm đến sáu tháng).
 
== Phân loại ==
Có 19 loài trong họ này nằm trong 3 chi:<ref>{{cite journal|author=Mittermeier, R. A.|display-authors=etal|year=2008|title=Lemur Diversity in Madagascar|url=https://dukespace.lib.duke.edu/dspace/bitstream/10161/6237/1/08%20lemur%20diversity.pdf|journal=International Journal of Primatology|volume=29|issue=6|pages=1607–1656|doi=10.1007/s10764-008-9317-y|hdl=10161/6237}}</ref>
 
'''Họ Indriidae'''
Dòng 42:
* Chi ''Indri''
** [[:en:Indri|Indri]], ''Indri indri''
* Chi ''[[:en:Woolly_lemur|Avahi]]'', woollyvượn lemurscáo lông len
**''[[Avahi cleesei]]''
** [[:en:Bemaraha_woolly_lemur|Bemaraha woolly lemur]], ''Avahi cleesei''
**''[[Avahi laniger]]''
** [[:en:Eastern_woolly_lemur|Eastern woolly lemur]], ''Avahi laniger''
**''[[Avahi mooreorum]]''
** [[:en:Moore's_woolly_lemur|Moore's woolly lemur]], ''Avahi mooreorum''
**''[[Avahi occidentalis]]''
** [[:en:Western_woolly_lemur|Western woolly lemur]], ''Avahi occidentalis''
**''[[Avahi unicolor]]''
** [[:en:Sambirano_woolly_lemur|Sambirano woolly lemur]], ''Avahi unicolor''
**''[[Avahi peyrierasi]]''
** [[:en:Peyrieras's_woolly_lemur|Peyrieras's woolly lemur]], ''Avahi peyrierasi''
**''[[Avahi meridionalis]]''
** [[:en:Southern_woolly_lemur|Southern woolly lemur]], ''Avahi meridionalis''
**''[[Avahi ramanantsoavani]]''
** [[:en:Ramanantsoavana's_woolly_lemur|Ramanantsoavana's woolly lemur]], ''Avahi ramanantsoavani''
**''[[Avahi betsileo]]''
** [[:en:Betsileo_woolly_lemur|Betsileo woolly lemur]], ''Avahi betsileo''
* Chi ''[[:en:Sifaka|Propithecus]]'', sifakasvượn cáo sifaka
** Nhóm ''Propithecus diadema''
***''[[Propithecus diadema]]''
*** [[:en:Diademed_sifaka|Diademed sifaka]], ''Propithecus diadema''
***''[[Propithecus candidus]]''
*** [[:en:Silky_sifaka|Silky sifaka]], ''Propithecus candidus''
***''[[Propithecus edwardsi]]''
*** [[:en:Milne-Edwards's_sifaka|Milne-Edwards's sifaka]], ''Propithecus edwardsi''
***''[[Propithecus perrieri]]''
*** [[:en:Perrier's_sifaka|Perrier's sifaka]], ''Propithecus perrieri''
***''[[Propithecus tattersalli]]''
*** [[:en:Golden-crowned_sifaka|Golden-crowned sifaka]], ''Propithecus tattersalli''
** Nhóm ''Propithecus verreauxi''
***''[[Propithecus verreauxi]]''
*** [[:en:Verreaux's_sifaka|Verreaux's sifaka]], ''Propithecus verreauxi''
***''[[Propithecus coquereli]]''
*** [[:en:Coquerel's_sifaka|Coquerel's sifaka]], ''Propithecus coquereli''
***''[[Propithecus deckenii]]''
*** [[:en:Decken's_sifaka|Decken's sifaka]], ''Propithecus deckenii''
***''[[Propithecus coronatus]]''
*** [[:en:Crowned_sifaka|Crowned sifaka]], ''Propithecus coronatus''
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Sifaka2.jpg| [[Propithecus|Vượn cáo sifika]]
Tập tin:Coquerel's sifaka propithecus coquereli.jpg| [[Propithecus coquereli|''Propithecus coquereli'']]
Tập tin:Coquerel's sifaka lemur propithecus coquereli.jpg
Tập tin:Coquerel's Sifaka lemurs.jpg
Tập tin:Coquerel's sifaka propithecus coquereli.jpg
</gallery>