Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đế quốc Na Uy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n clean up, General fixes, replaced: → (329)
Dòng 2:
{{Hộp thông tin cựu quốc gia
|conventional_long_name = Vương quốc Na Uy
|native_name = {{collapsible list
|titlestyle = background:transparent; font-size:9pt;
|title = Vương quốc Na Uy
|{{Infobox|subbox=yes|bodystyle= font-size:9pt;font-weight:normal;
| rowclass1 = mergedrow| data1 = {{native name|non|ᚴᚮᚿᚢᚿᚵᛋᚱᛁᚴᛁ ᚾᚢᚱᛁᚴᛁ|italics=no|icon=no}} {{small|([[Younger Futhark]])}} <br>''Konungsríki Nuriki'' {{small|([[Tiếng Bắc Âu Cổ]])}}
| rowclass2 = mergedrow| data2 = {{native name|non|ᚴᚬᚾᚢᚾᚴᛋᚱᛁᚴᛁ ᚿᚮᚱᚡᛂᚵᚱ|italics=no|icon=no}} {{small|([[Chữ rune trung cổ|Futhork Trung Cổ]])}} <br>''Konungsríki Norvegr'' {{small|([[Tiếng Na Uy cổ]])}}
| rowclass3 = mergedrow| data3 = ''Konungsríki Noregi'' {{small|([[Tiếng Na Uy trung cổ]])}}
| rowclass4 = mergedrow| data4 = {{native name|nn|Kongeriket Noreg}} <br>{{native name|nb|Kongeriket Norge}}
}}
}}
|common_name = Na Uy
|continent = Châu Âu
|region = Scandinavie, Quần đảo Anh, Bắc Mỹ
|era = [[Trung Cổ]]
|government_type = [[Phong kiến]]
|year_start = 872
|year_end = 8 tháng 5 năm 1319
|life_span = 872–1397
|p1 = Thống nhất Na Uy
|flag_p1 = Norwegian petty kingdoms ca. 872.svg
|p2 = Thịnh vượng chung Iceland
|flag_p2 = Coat of arms of the Icelandic Commonwealth.svg
|border_p2 = no
|s1 = Liên minh Kalmar
|flag_s1 = Flag of the Kalmar Union.svg
|s2 = Liên minh Hanseatic
|border_s2 = no
|flag_s2 = Bergen komm.svg
|status = <small>[[Đại Na Uy]] 1027{{Ref|1|a}} – 1814{{Ref|2|b}}</small>
|stat_year1 = 1263{{Ref|3|c}}
|stat_area1 = 2322755
|image_flag = Flag of Norway (1370).svg
|flag_border = no
|flag = Quốc kỳ Na Uy
|flag_type = Quốc kỳ bản mẫu đôi khi được sử dụng từ 1318
|image_coat = Blason Norvège.svg
|coa_size = 85px
|symbol = Quốc huy Na Uy
|symbol_type = Quốc huy sử dụng từ thế kỷ XIII
|image_map = Norwegian Hereditary Empire excluding Greenland.png
|image_map_caption = Na Uy trong thời gian đỉnh cao, năm 1263
|capital = {{plainlist|
* [[Trondheim|Niðaróss]] {{small|(Trondheim)}} <br>{{small|997 – 1016 ∙ 1030 – 1217}}
* [[Sarpsborg|Borg]] {{small|(Sarpsborg)}} <br>{{small|1016 – 1030}}
Dòng 50:
* [[Oslo|Ósló]] <br>{{small|1314 – 1536}}
}}
|common_languages = {{flatlist|
{{small|'''Ngôn ngữ chính thức:'''}}
* [[Tiếng Tây Bắc Âu Cổ|Tây Bắc Âu Cổ]]
Dòng 64:
{{plainlist|[[Chữ rune|Runic Futhark]] <br>{{small|VIII – XIV}} <br>[[Bảng chữ cái Latinh|Latinh]] {{small|[[Bảng chữ cái Na Uy cổ|(+)]]}} <br>{{small|từ thế kỷ 11}}}}
}}
|religion = {{plainlist|
{{small|'''Quốc giáo:'''}}
* [[Tôn giáo Na Uy|Chủ nghĩa dân tộc Na Uy]] <br>{{small|trước 1015}}
Dòng 70:
{{collapsible list |titlestyle=background:transparent;text-align:left;font-weight:normal; |title=<small>'''Tôn giáo khác:'''</small>|[[Sami shamanism|Sámi Ngoại giáo]] <br>{{small|bởi người [[Người Sami|Finno-Ugric]]}}}}
}}
|demonym = [[Người Na Uy]] <br><small>'''đồng chủng:'''<br>{{flatlist|
* [[Northmen|Northman]]
* [[Norsemen|Norseman]]</small>
}}
|currency = [[Penning Na Uy]] <br>{{small|995 – 1513}}
|leader1 = [[Harald Fairhair|Harald I]] {{small|đầu tiên}}
|leader2 = [[Haakon V]] {{small|cuối cùng}}
|year_leader1 = 872–932
|year_leader2 = 1299–1319
|title_leader = [[Vua Na Uy|Quốc vương]]
|legislature = [[Riksråd|Hội đồng Vương quốc]] <br><small>{{circa|1300}} – 1536</small>
|today = {{plainlist|
* {{flagicon|ENG}} [[Anh]]
* {{flagicon|IRL}} [[Ireland]]
Dòng 105:
Vào thời đỉnh cao mở rộng Na Uy trước [[Thời kỳ Nội chiến Na Uy|nội chiến]] (1130–1240), [[Sigurd Viễn chinh|Sigurd I]] đã lãnh đạo cuộc [[thập tự chinh Na Uy]] (1107–1110) để giải phóng các vùng chiếm đóng bởi Hồi giáo tại châu Âu. Bao gồm cả [[Lisbon]], trước khi Sigurd và lực lượng Na Uy của ông hướng về phía Trung Đông để cứu viện cho [[Baldwin I của Jerusalem|Baldwin I]] để thành lập [[Vương quốc Jerusalem]]. Vương quốc Na Uy là nước châu Âu thứ hai sau Anh thực thi một bộ luật thống nhất áp dụng cho cả nước, được gọi là Landslov (1274). Một sự kiện đáng chú ý của Vương quốc là câu chuyện chắc chắn rằng ''[[hirdman|nhà thám hiểm]]'' [[Leif Erikson]], đã phát kiến ra [[châu Mỹ]] gần 500 năm trước khi [[Christopher Columbus|Columbus]] thực hiện.
 
Quyền lực thế tục mãnh mẽ đã kết thúc dưới triều vua [[Haakon IV của Na Uy|Haakon Haakonsson]] trị vì năm 1263. Một yếu tố quan trọng trong giai đoạn này là uy quyền tối cao của giáo hội [[Nidaros]] từ năm 1152. Không có nguồn đáng tin cậy cho việc Jämtland được đặt dưới sự Tổng giám mục của Uppsala. Uppsala được thành lập sau đó, và là giáo phận thứ ba ở Scandinavia sau Lund và Nidaros. Nhà thờ tham gia vào một quá trình chính trị trước và trong [[liên minh Kalmar]] Thụy Điển nhằm mục đích thiết lập một vai trò Thụy Điển ở Jämtland. Khu vực này đã là một vùng đất liền có quan hệ với vương quốc Thụy Điển, và có lẽ là trong một số liên minh với [[Trøndelag]], giống như với [[Hålogaland]].
 
Một vương quốc thống nhất bởi vua [[Harald I của Na Uy|Harald I Fairhair]] trong thế kỷ IX. Ông nỗ lực thống nhất các vương quốc nhỏ của Na Uy, kết quả chính quyền trung ương Na Uy lần đầu tiên được thành lập. Đất nước này sớm bị chia cắt, và lại được thống nhất thành một thực thể vào nửa đầu thế kỷ thứ XI. Na Uy đã là một chế độ quân chủ kể từ Fairhair, cho nhiều thế kỷ sau đó.
Dòng 163:
=== Lãnh thổ thu thuế ===
{{see also|Biên giới Na Uy-Nga}}
*[[Finnmark|Finnmòrk]], cũng như các khu vực phía bắc [[Malangen]], ngày nay là [[Murmansk Oblast|Murmansk]] của Nga, các phần phía bắc [[Lapland (Phần Lan)|Lapland]] của Phần Lan.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
 
==Liên kết ngoài==
* Oscar Albert Johnsen (1924). Noregsveldets undergang : Et utsyn og et opgjør : Nedgangstiden. Kristiania: Aschehoug.
* Jørn Sandnes (1971). Ødetid og gjenreisning : Trøndsk busetningshistorie ca. 1200–1600. Universitetsforlaget.
* Per Sveaas Andersen (1977). Samlingen av Norge og kristningen av landet : 800–1130. Universitetsforlaget.
* Aslak Bolt (1997). Aslak Bolts jordebok. Riksarkivet.