Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim loại quý”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
 
== Đặc điểm và giá trị ==
Kim loại quý bao gồm các kim loại thuộc nhóm [[platin|bạch kim]]: [[ruthenium]], [[rhodium]], [[palladium]], [[osmium]], [[iridi]]um, và bạch kim. Thường thì loại kim khí này có [[độ bóng]] cao, mềm hơn hoặc dễ uốn hơn so với các kim loại bình thường khác và có [[nhiệt độ nóng chảy|điểm nóng chảy]] cao hơn so với các kim loại khác. Trong [[lịch sử]], kim loại quý được sử dụng như một loại [[tiền tệ]], ngày nay nó là [[tài sản]] [[đầu tư]]. Các mặt hàng công nghiệp như [[vàng]], [[bạc]], [[platin|bạch kim]] và [[palladium]] có một mã tiền tệ ISO 4217.
 
Các kim loại quý được sử dụng để đúc tiền (tiền xu hoặc thành từng thỏi, nén, miếng, khối) là vàng và bạc. Ngoài ra cả hai đều cả hai đều được sử dụng trong [[công nghiệp]], thủ công nghiệp, là nguyên vật liệu để chế tác thành những loại hình vật chất [[nghệ thuật]], [[đồ trang sức]] và [[tiền đúc]].... Các kim loại quý dưới hình thức số lượng lớn được gọi là [[vàng thỏi]] và được giao dịch trên thị trường. Vàng thỏi có thể được đúc thành từng thỏi, hoặc đúc thành tiền xu. Đơn vị đo lường dùng cho kim loại quý là "troy ounce" – tương đương với 1,1 ounce thường hay bằng 0,031 kg (1 ounce = 28,35g).
 
== Một số loại ==
Dòng 14:
===[[Vàng]]===
[[File:Gold fluvial pebbles (placer gold) (Washington State, USA) 2 (17031930341).jpg||nhỏ|[[Quặng vàng]]]]
Vàng là sự thể hiện giàu có và cóvới vẻ đẹp lộng lẫy. Vàng là kim loại có màu vàng khi thành khối, nhưng khi cắt nhuyễn cũng có khi có màu đen, hồng ngọc hay tía; mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, và chiếu sáng. Ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây (lượng hay lạng) hoặc chỉ. Một cây vàng nặng 37,50 g50g. Trên thị trường thế giới, vàng thường được đo lường theo hệ thống khối lượng troy, trong đó 1 troy ounce (ozt) tương đương 31,103 476 81034768 g. Tuổi (hay hàm lượng) vàng được tính theo thang độ K (Karat). Một Karatkarat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 99,99% tương đương với 24K. Ở Việt Nam người ta thường kinh doanh vàng dưới dạng các bánh, thỏi, nhẫn, dây chuyền, vòng, lắc với hàm lượng vàng chủ yếu là 99,999% hay 99,99%,; 99,9%,; 99% hay 98%.
 
===[[Bạch kim]]===
Bạch kim là một trong các kim loại quý hiếm nhất trên hành tinh,; có màu trắng xám, khó bị ăn mòn, nhiệt độ nóng chảy lên tới 3215 °F. Bạch kim được dùng trong ngành trang sức, thiết bị thí nghiệm, các điện cực, thiết bị y tế và nha khoa, các thiết bị xúc tác hóa học, điều khiển mức độ phát thải khí trong xe hơi.
 
===[[Rhodi]]===
[[File:Rhodium (Rh).jpg|nhỏ|Rhodium]]
Rhodi (Rhodium) kim loại được [[William Hyde Wollaston]] phát hiện sau khi ông tìm ra [[paladi]] trong năm 1803,; là một kim loại trắng bạc, cứng nhưng dễ kéo sợi. Nó có hệ số phản xạ cao và có tính dẫn điện/dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả các kim loại thuộc [[nhóm platin]] (PGM). Rodi không bị gỉ trong hầu như tất cả các dung dịch ngậm nước, bao gồm cả axít vô cơ ngay cả ở nhiệt độ cao. Công dụng chính của Rodi là được sử dụng như một chất pha chế để tạo hợp kim với bạch kim và ở dạng hợp kim đó thì nó có một vài ứng dụng trong công nghiệp điện và công nghiệp chế tạo thủy tinh.
 
Do nguồn cung cấp rất khan hiếm nên giá của nó rất cao, có thời điểm trong năm 2008 giá đạt trên 10.000 USD/[[oz |oz]]. Sản lượng Rodi hàng năm trên thế giới rất nhỏ, và chủ yếu đến từ Nam Phi. Để so sánh, khoảng 2.500 tấn vàng được sản xuất mỗi năm, trong khi đó sản lượng Rhodi hàng năm chỉ bằng khoảng 1% sản lượng vàng, và giá thì cao hơn gấp rưỡi giá vàng.