Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dinitơ monoxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 110:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N<sub>2</sub>O bằng cách [[nhiệt phân]] muối amoni nitrat. N<sub>2</sub>O có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp và y tế. Trong công nghiệp, N<sub>2</sub>O dùng để sản xuất chất bán dẫn; khí Dinitơ Monoxit là nguồn oxy cho các hóa chất lắng đọng hơi (CVD) của oxynitride silicom (pha tạp hoặc undoped) hoặc silicon. Ngoài ra, N<sub>2</sub>O dùng để giám sát chất thải môi trường trong công nghiệp phân tích tạp chất vi lượng, được sử dụng trong các máy ASS, máy phân tích kim loại nặng, được dùng như chất oxi hóa trong tên lửa. Trong y tế, N<sub>2</sub>O là một loại khí có chức năng giảm đau và gây mê , hoặc kết với các khí khác thành thuốc gây mê. N<sub>2</sub>O tác động lên các tế bào GABA (Gamma Aminobutyric Acid) có chức năng kìm hãm những tế bào thần kinh gây buồn ngủ. Trong thời gian đó, chất khí này cũng đồng thời can thiệp vào quá trình sản sinh ra các tế bào liên lạc thần kinh nội sinh (''neurotransmitter'') như opioid peptide và serotonin - một loại hoóc-môn có khả năng tạo ra cảm giác hưng phấn và hạnh phúc. Chính việc giải phóng các neurotransmitter đã kìm hãm sự phát ra cảm giác đau đớn trong não và kích hoạt khả năng giảm đau.
 
Tuy Dinitơ oxit chỉ tồn tại một lượng nhỏ trong khí quyển nhưng được xem là chất cản trở mạnh sự hình thành [[Lớp ôzôn|tầng ozon]], với mức độ ảnh hưởng tương đương các hợp chất [[Chlorofluorocarbon|CFC]]. Người ta ước tính rằng khoảng 30% lượng N<sub>2</sub>O trong khí quyển gây ra do các hoạt động của con người, phần lớn từ các ngành [[nông nghiệp]][[công nghiệp]].<ref name="sciozo">{{cite journal|doi=10.1126/science.1176985 |title=Nitrous Oxide (N{{ssub|2}}O): The Dominant Ozone-Depleting Substance Emitted in the 21st Century|year=2009|last1=Ravishankara|first1=A. R.|last2=Daniel|first2=J. S.|last3=Portmann|first3=R. W. |journal=Science |volume=326 |issue=5949 |pages=123–5|pmid=19713491 |bibcode = 2009Sci...326..123R |url=https://semanticscholar.org/paper/4d99f9f4f310c42516037712b5610ffb820ad32b}}</ref> Dinitơ oxit là khí tồn tại trong khí quyển lâu thứ ba trong các loại [[khí nhà kính]], nên Dinitơ oxit là chất gây hiện tượng làm nóng toàn cầu mạnh.<ref>{{cite journal |authors=Thompson, R. L., Lassaletta, L., Patra, P. K. |display-authors=et al. |title=Acceleration of global N<sub>2</sub>O emissions seen from two decades of atmospheric inversion |journal=Nat. Clim. Change |year=2019 |volume=9 |issue=12 |pages=993–998 |doi=10.1038/s41558-019-0613-7|url=http://pure.iiasa.ac.at/id/eprint/16173/2/N2O_paper_SI_revision2_v1.docx}}</ref>
 
== Lịch sử ==
Dòng 132:
* [[Ôzôn]]
* [[Suy giảm ôzôn|Suy giảm tầng ôzôn]]
* [[Tiềm năng suy giảm tầng ozon|Tiềm năng suy giảm tầng ozon (ODP)]]
* [[Chất làm lạnh]]