Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Chăm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:6342:4CF1:7C98:FF69:1066:8389 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 61.228.109.81
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Infobox Ethnic group
Dân số người chăm trên thếg giới.
|group = Người Chăm /ꨂꨣꩃ ꨌꩌꨚ
|image=[[Tập tin:Isa (Kim Thanh), cô gái Chăm trong đội vũ công Phan Rang.JPG|220px]]
|caption= Phụ nữ người Chăm<br /> với trang phục truyền thống bên tháp cổ
|population = 400.000 trên toàn thế giới.
|region1 = {{CAM}}
|pop1 = 249.000
|ref1 = <ref>http://www.joshuaproject.net/peopctry.php?rop3=110776&rog3=CB Truy cập tháng 10 năm 2019</ref>
|region2 = {{VIE}}
|pop2 = 161.729
|ref2 = <ref name="năm 2009">Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương [http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ.] Hà Nội, 6-2010. Table 5, page 134</ref>
|region3 = {{flag|Malaysia}}
|pop3 = 50.000
|region4 = {{THA}}
|pop4 = 5.000
|region5 = {{USA}}
|pop5 = 3.000
|region6 = {{FRA}}
|pop6 = 1.000
|region7 = {{flag|Lào}}
|pop7 = 400
|ref7 = <ref name="ở Lào">http://www.joshuaproject.net/people-profile.php?peo3=15361&rog3=LA</ref>
|region8 = {{SAU}}
|pop8 = 100
|languages = [[tiếng Chăm|Chăm]], [[tiếng Haroi|Haroi]], [[tiếng Khmer|Khmer]], [[tiếng Việt|Việt]], [[tiếng Mã Lai|Mã Lai]]
|rels = Đa phần theo [[Hồi giáo]] dòng Sunni. Bani.Ấn độ giáo. Ngày nay có số theo Tin Lành. Thiên chúa và số còn lại là tín ngưỡng địa phương.
|related = [[Utsul]], [[Người Gia Rai|Gia Rai]], [[Người Ê Đê|Ê Đê]], [[Người Ra Glai|Ra Glai]], [[Người Chu Ru|Chu Ru]], [[Người Mã Lai|Mã Lai]], [[người Indonesia|Indonesia]], [[người Philippines|Philippines]], [[người Việt]]
}}
'''Người Chăm''', ([[tiếng Chăm]]: Urang Campa/ꨂꨣꩃ ꨌꩌꨚ), còn gọi là '''người Chàm''', '''người Chiêm''', '''người''' '''Chiêm Thành''', '''người Hời'''...,<ref>{{Chú thích web|url=http://cema.gov.vn/gioi-thieu/cong-dong-54-dan-toc/nguoi-cham.htm|title=NGƯỜI CHĂM|last=|first=|date=|website=Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> hiện cư ngụ chủ yếu tại [[Campuchia]], [[Việt Nam]], [[Malaysia]], [[Thái Lan]] và [[Hoa Kỳ]]. Người Chăm thuộc nhóm chủng tộc [[Người Austronesia|''Austronesia'']] (người Nam Đảo) có nguồn gốc Đông Nam Á.
 
Dân số người Chăm tại Việt Nam theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm [[2009]] là 161.729 người, xếp thứ 14 về dân số trong cộng đồng [[các dân tộc Việt Nam]]<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://portal.thongke.gov.vn/khodulieudanso2009/Tailieu/AnPham/KetquaToanbo/Bieu6.pdf|title=Biểu 6: Dân số chia theo thành thị/nông thôn, giới tính, nhóm tuổi và dân tộc, 1/4/2009|last=|first=|date=|website=Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I, Tổng cục Thống kê|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref name =dtvn-cttcp >[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?articleId=10001505&categoryId=920 Các dân tộc Việt Nam]. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 01/04/2017.</ref><ref name =dtvn-hg >[http://www.haugiang.gov.vn/Portal/Default.aspx?pageindex=1&pageid=5690&siteid=51 Các dân tộc Việt Nam]. Trang thông tin điện tử Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang, 2012. Truy cập 01/04/2017.</ref>.
 
[[Tiếng Chăm]] thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] (''Autronesian'').
 
== Lịch sử ==