Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa Hạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
}}
 
'''Hoa Hạ''' ([[chữ Hán]]: 華夏; [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: huá xià) là [[danh từ]] dùng để chỉ những người du mục sống ở phía bắc sông Dương Tử là tổ tiên trực tiếp của [[người Hán.]],sống ở vùng [[Trung Nguyên]] tại lưu vực [[sông Hoàng Hà]] trước khi họ mở rộng lãnh thổ ra khắp [[tứ di]].Đây là một thuật ngữ lỏng lẻo để chỉ những người Trung Quốc cổ xưa trước thời kỳ phong kiến của Trung Quốc; người Hoa Hạ tự nhận mình là '''Trung Hoa''','''Trung Quốc'''.
 
== Từ nguyên ==
Dòng 19:
Người Hoa Hạ có nguồn gốc từ lưu vực [[sông Hoàng Hà]].
 
Từ triều đại [[nhà Chu]], các dân tộc và bộ tộc không ngừng hợp lại, khu vực sinh sống cũng không ngừng được mở rộng, từ lưu vực Hoàng Hà mở rộng đến khu vực [[sông Hoài,]] Tứrồi Thủy,sau đó bờ bắc [[sông Trường Giang]] giáp với tộc Hán[[Bách ThủyViệt]]. Từ thời Chu, điển tịch đề cập xuất hiện các cụm từ như Hoa Hạ, hay '''Trung Quốc''' (中國), ám chỉ đến '''vùng đất, những người có văn minh trú ở trung tâm, có lễ giáo và khu biệt với các sắc dân man, di, nhung, địch ở bốn phía'''. [[Chiến quốc sách]] giải thích khái niệm Trung Quốc như sau: [''"Trung Quốc, nơi bậc trí tuệ thông minh cư trú, nơi vạn vật tài nguyên hội tụ..."''].
 
Ngày nay, nhiều [[học giả]] tại Trung Quốc vẫn gọi [[Người Hán|Hán tộc]] và những [[tộc thiểu số]] là dân tộc Hoa Hạ. Cả nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Cộng hoà nhân dân Trung Hoa]] và [[Trung Hoa Dân Quốc|Trung Hoa dân quốc]] đều dùng 1 tên [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]] để chỉ tên [[quốc gia]] và dân tộc mình. Chữ ''Hoa'' cũng thường được dùng trong ''người Hoa'', ''Hoa kiều''. Lịch Trung Quốc cũng được biết đến với tên gọi ''Hạ lịch''.
 
== Ảnh hưởng xung quanh ==