Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỳ bà hành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không cần thiết, đã có tại Wikisource
Thẻ: Thay thế nội dung
Dòng 1:
'''Tỳ bà hành''' ({{zh|c=琵琶行|p=Pípá xíng}}) là bài thơ dài 616 chữ của [[Bạch Cư Dị]], viết về cuộc đời trôi nổi truân chuyên của kẻ ca kĩ [[đàn tỳ bà]].
 
== Lời tựa ==
Nguồn: [http://viethoc.org/eholdings/TyBaHanh.pdf]
=== Nguyên bản ===
元和十年,予左遷九江郡司馬。明年秋,送客湓浦口,聞船中夜彈琵琶者,聽其音,錚錚然有京都聲;問其人,本長安倡女,嘗學琵琶於穆曹二善才。年長色衰,委身為賈人婦。遂命酒,使快彈數曲,曲罷憫然。自敘少小時歡樂事,今漂淪憔悴,轉徙於江湖間。予出官二年 恬然自安,感斯人言,是夕,始覺有遷謫意,因為長句歌以贈之,凡六百一十六言,命曰琵琶行。
 
:潯陽江頭夜送客,楓葉荻花秋瑟瑟。
:主人下馬客在船,舉酒欲飲無管弦。
:醉不成歡慘將別,別時茫茫江浸月。
:忽聞水上琵琶聲,主人忘歸客不發。
:尋聲暗問彈者誰?琵琶聲停欲語遲。
:移船相近邀相見,添酒回燈重開宴。
:千呼萬喚始出來,猶抱琵琶半遮面。
:轉軸撥弦三兩聲,未成曲調先有情。
:弦弦掩抑聲聲思,似訴平生不得志。
:低眉信手續續彈,說盡心中無限事。
:輕攏慢撚抹復挑,初為《霓裳》後《六么》(初中九年級課本中為"綠腰")。
:大弦嘈嘈如急雨,小弦切切如私語。
:嘈嘈切切錯雜彈,大珠小珠落玉盤。
:間關鶯語花底滑,幽咽泉流冰下難。
:冰泉冷澀弦凝絕,凝絕不通聲暫歇。
:別有幽愁暗恨生,此時無聲勝有聲。
:銀瓶乍破水漿迸,鐵騎突出刀槍鳴。
:曲終收撥當心畫,四弦一聲如裂帛。
:東船西舫悄無言,唯見江心秋月白。
:沉吟放撥插弦中,整頓衣裳起斂容。
:自言本是京城女,家在蝦蟆陵下住。 [蝦蟆陵]
:十三學得琵琶成,名屬教坊第一部。
:曲罷曾教善才服,妝成每被秋娘妒。
:五陵年少爭纏頭,一曲紅綃不知數。
:鈿頭銀篦擊節碎,血色羅裙翻酒污。
:今年歡笑復明年,秋月春風等閒度。
:弟走從軍阿姨死,暮去朝來顏色故。
:門前冷落鞍馬稀,老大嫁作商人婦。
:商人重利輕別離,前月浮梁買茶去。
:去來江口守空船,繞船月明江水寒。
:夜深忽夢少年事,夢啼妝淚紅闌干。
:我聞琵琶已嘆息,又聞此語重唧唧。
:同是天涯淪落人,相逢何必曾相識!
:我從去年辭帝京,謫居臥病潯陽城。
:潯陽地僻無音樂,終歲不聞絲竹聲。
:住近湓江地低濕,黃蘆苦竹繞宅生。
:其間旦暮聞何物?杜鵑啼血猿哀鳴。
:春江花朝秋月夜,往往取酒還獨傾。
:豈無山歌與村笛,嘔啞嘲哳難為聽。
:今夜聞君琵琶語,如聽仙樂耳暫明。
:莫辭更坐彈一曲,為君翻作《琵琶行》。
:感我此言良久立,卻坐促弦弦轉急。
:淒淒不似向前聲,滿座重聞皆掩泣。
:座中泣下誰最多?江州司馬青衫濕。
 
=== Phiên âm ===
Nguyên Hoà thập niên, dư tả thiên Cửu Giang quận Tư mã. Minh niên thu, tống khách Bồn phố khẩu, văn thuyền trung dạ đàn tì bà giả, thính kỳ âm, tranh tranh nhiên hữu kinh đô thanh; vấn kì nhân, bản Trường An xướng nữ, thường học tì bà ư Mục, Tào nhị thiện tài. Niên trưởng sắc suy, uỷ thân vi cổ nhân phụ. Toại mệnh tửu, sử khoái đàn sổ khúc, khúc bãi mẫn nhiên. Tự tự thiếu tiểu thời hoan lạc sự, kim phiêu luân tiều tụy, chuyển tỉ ư giang hồ gian. Dư xuất quan nhị niên điềm nhiên tự an, cảm tư nhân ngôn, thị tịch, thuỷ giác hữu thiên trích ý, nhân vi trường cú ca dĩ tặng chi, phàm lục bách nhất thập lục ngôn, mệnh viết Tì bà hành.
 
Tầm Dương giang đầu dạ tống khách
 
Phong diệp địch hoa thu sắt sắt
 
Chủ nhân há mã khách tại thuyền
 
Cử tửu dục ẩm vô quản huyền
 
Tuý bất thành hoan thảm tương biệt
 
Biệt thời mang mang giang tẩm nguyệt
 
Hốt văn thuỷ thượng tỳ bà thanh
 
Chủ nhân vong quy khách bất phát
 
Tầm thanh âm vấn đàn giả thuỳ
 
Tỳ bà thanh đình dục ngữ trì
 
Di thuyền tương cận yêu tương kiến
 
Thiêm tửu hồi đăng trùng khai yến
 
Thiên hô vạn hoán thuỷ xuất lai
 
Do bão tỳ bà bán già diện
 
Chuyển trục bát huyền tam lưỡng thanh
 
Vị thành khúc điệu tiên hữu tình
 
Huyền huyền yểm ức thanh thanh tứ
 
Tự tố bình sinh bất đắc chí
 
Đê mi tín thủ tực tực đàn
 
Thuyết tận tâm trung vô hạn sự
 
Khinh lung mạn nhiên mạt phục khiêu
 
Sơ vi Nghê thường hậu Lục yêu
 
Đại huyền tào tào như cấp vũ
 
Tiểu huyền thiết thiết như tư ngữ
 
Tào tào thiết thiết thác tạp đàn
 
Đại châu tiểu châu lạc ngọc bàn
 
Gian quan oanh ngữ hoa để hoạt
 
U yết lưu cảnh thuỷ hạ than
 
Thuỷ tuyền lãnh sáp huyền ngưng tuyệt
 
Ngưng tuyệt bất thông thanh tiệm yết
 
Biệt hữu u sầu ám hận sinh
 
Thử thời vô thanh thắng hữu thanh
 
Ngân bình sạ phá thuỷ tương bính
 
Thiết kị đột xuất đao thương minh
 
Khúc chung thu bát đương tâm hoạch
 
Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch
 
Đông thuyền tây phảng tiễu vô ngôn
 
Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch
 
Trầm ngâm phóng bát sáp huyền trung
 
Chỉnh đốn y thường khởi liễm dung
 
Tự ngôn bản thị kinh thành nữ
 
Gia tại Hà Mô lăng hạ trú
 
Thập tam học đắc tỳ bà thành
 
Danh thuộc giáo phường đệ nhất bộ
 
Khúc bãi tằng giao thiện tài phục
 
Trang thành mỗi bị Thu Nương đố
 
Ngũ Lăng niên thiếu tranh triền đầu
 
Nhất khúc hồng tiêu bất tri số
 
Điền đầu ngân tì kích tiết toái
 
Huyết sắc la quần phiên tửu ố
 
Kim niên hoan tiếu phục minh niên
 
Thu nguyệt xuân phong đẳng nhàn độ
 
Đệ tẩu tòng quân a di tử
 
Mộ khứ triêu lai nhan sắc cố
 
Môn tiền lãnh lạc xa mã hy
 
Lão đại giá tác thương nhân phụ
 
Thương nhân trọng lợi khinh biệt ly
 
Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ
 
Khứ lai giang khẩu thủ không thuyền
 
Nhiễu thuyền nguyệt minh giang thuỷ hàn
 
Dạ thâm hốt mộng thiếu niên sự
 
Mộng đề trang lệ hồng lan can
 
Ngã văn tỳ bà dĩ thán tức
 
Hựu văn thử ngữ trùng tức tức
 
Đồng thị thiên nhai luân lạc nhân
 
Tương phùng hà tất tằng tương thức
 
Ngã tòng khứ niên từ đế kinh
 
Trích cư ngoạ bệnh Tầm Dương thành
 
Tầm Dương địa tích vô âm nhạc
 
Chung tuế bất văn ty trúc thanh
 
Trú cận Bồn giang địa thế thấp
 
Hoàng lô khổ trúc nhiễu trạch sinh
 
Kỳ gian đán mộ văn hà vật
 
Đỗ quyên đề huyết viên ai minh
 
Xuân giang hoa triêu thu nguyệt dạ
 
Vãng vãng thủ tửu hoàn độc khuynh
 
Khởi vô sơn ca dữ thôn địch
 
Âu á triều triết nan vi thính
 
Kim dạ văn quân tỳ bà ngữ
 
Như thính tiên nhạc nhĩ tạm minh
 
Mạc từ cánh toạ đàn nhất khúc
 
Vị quân phiên tác Tỳ bà hành
 
Cảm ngã thử ngôn lương cửu lập
 
Khước toạ xúc huyền huyền chuyển cấp
 
Thê thê bất tự hướng tiền thanh
 
Mãn toạ trùng văn giai yểm khấp
 
Toạ trung khấp hạ thuỳ tối đa
 
Giang Châu tư mã thanh sam thấp.
 
== Bản dịch ==
Bài này được [[Phan Huy Vịnh]]<ref>Có người cho là [[Phan Huy Thực]], cha Phan Huy Vịnh.</ref> dịch sang [[chữ Nôm]], được xem là một trong những tuyệt tác văn học.
==Phổ nhạc==
Bài hát "Tỳ bà hành" được Vưu Vưu (尤尤) và Tiểu Mộ (小慕) sáng tác theo thể loại [[nhạc Trung Quốc phong]], được thể hiện bởi Kỳ Nhiên (奇然) và Thẩm Mật Nhân (沈谧仁); trở thành bài hát nổi tiếng của Trung Quốc qua ứng dụng [[TikTok]].
===Lời bài hát===
Lời dưới đây gồm [[chữ Hán]] và [[Bính âm]]:
 
潯陽江頭夜送客 楓葉荻花秋
Xúnyáng jiāngtóu yè sòng kè fēngyè dí huā qiū
 
瑟瑟 主人下馬客在船
sèsè zhǔrén xiàmǎ kè zài chuán
 
舉酒欲飲無管弦醉不成歡慘
jǔ jiǔ yù yǐn wú guǎnxián zuì bùchéng huān cǎn
 
將別 別時茫茫江浸月
jiāng bié bié shí mángmáng jiāng jìn yuè
 
 
忽聞水上琵琶聲 主人忘歸客不發
hū wén shuǐshàng pípá shēng zhǔrén wàng guī kè bù fā
 
尋聲暗問彈者誰 琵琶聲停欲語遲
xún shēng àn wèn dàn zhě shuí pípá shēng tíng yù yǔ chí
 
移船相近邀相見 添酒回燈重開宴
yí chuán xiāngjìn yāo xiāng jiàn tiān jiǔ huí dēng chóng kāiyàn
 
千呼萬喚始出來 猶抱琵琶半遮面
qiān hū wàn huàn shǐ chūlái yóu bào pípá bàn zhē miàn
 
轉軸撥弦三兩聲 未成曲調先有情
zhuǎnzhóu bō xián sān liǎng shēng wèichéng qǔdiào xiān yǒuqíng
 
 
弦弦掩抑聲聲思 似訴平生不得志
xián xián yǎn yì shēng shēng sī shì sù píngshēng bùdé zhì
 
低眉信手續續彈 說盡心中無限事
dī méi xìn shǒuxù xù dàn shuō jìn xīnzhōng wúxiàn shì
 
輕攏慢撚抹復挑 初為霓裳後六麼
qīng lǒng màn niǎn mǒ fù tiāo chū wèi níshang hòu liù me
 
大弦 嘈嘈 如急雨 小弦切切 如私語 如私語
dà xián cáo cáo rú jí yǔ xiǎo xián qièqiè rú sīyǔ rú sīyǔ
 
嘈嘈 切切 錯雜彈 大珠小珠 落玉盤 落玉盤
cáo cáo qièqiè cuòzá dàn dà zhū xiǎo zhū luò yù pán luò yù pán
 
間關鶯語花底滑 幽咽泉流冰下難
jiān guān yīng yǔ huā dǐ huá yōuyè quánliú bīng xià nán
 
冰泉冷澀弦凝絕 凝絕不通聲暫歇
bīng quán lěng sè xián níng jué níng jué bùtōng shēng zàn xiē
 
別有幽愁暗恨生 此時無聲勝有聲 勝有聲
bié yǒu yōu chóu àn hèn shēng cǐ shí wúshēng shèng yǒushēng shèng yǒushēng
 
 
銀瓶乍破水漿迸 鐵騎突出刀槍鳴 刀槍鳴
yín píng zhà pòshuǐ jiāng bèng tiěqí túchū dāoqiāng míng dāoqiāng míng
 
曲終收撥當心畫 四弦一聲如裂帛 如裂帛
qǔ zhōng shōu bō dāngxīn huà sì xián yī shēng rú lièbó rú lièbó
 
東船西舫悄無言 唯見江心秋月白 秋月白
dōng chuán xī fǎng qiāo wúyán wéi jiàn jiāng xīn qiūyuè báiqiū yuè bái
 
沉吟放撥插弦中 整頓衣裳起斂容
chényín fàng bō chā xián zhōng zhěngdùn yīshang qǐ liǎnróng
 
自言本是京城女 家在蝦蟆陵下住
zì yán běn shì jīngchéng nǚ jiā zài há má líng xià zhù
 
十三學得琵琶成 名屬教坊第一部
shísān xué dé pípá chéngmíng shǔ jiào fāng dì yī bù
 
曲罷曾教善才服 妝成每被秋娘妒
qū bà céng jiào shàn cái fú zhuāng chéng měi bèi qiū niáng dù
 
五陵年少爭纏頭 一曲紅綃不知數
wǔ líng niánshào zhēng chán tóu yī qū hóng xiāo bùzhī shù
 
鈿頭銀篦擊節碎 血色羅裙翻酒污
tián tóu yín bì jījié suì xuèsè luó qún fān jiǔ wū
 
今年歡笑復明年 秋月春風等閒度
jīnnián huānxiào fùmíng niánqiū yuè chūnfēng děngxián dù
 
弟走從軍阿姨死 暮去朝來顏色故
dì zǒu cóngjūn āyí sǐ mù qù cháo lái yánsè gù
 
 
門前冷落鞍馬稀 老大嫁作商人婦 商人婦
Ménqián lěngluò ānmǎ xī lǎodà jià zuò shāngrén fù shāngrén fù
 
商人重利輕別離 前月浮梁買茶去 買茶去
shāngrén zhònglì qīng biélí qiányuè fú liáng mǎi chá qù mǎi chá qù
 
去來江口守空船 繞船月明江水寒 江水寒
qù lái jiāngkǒu shǒu kōng chuán rào chuán yuè míng jiāngshuǐ hán jiāngshuǐ hán
 
夜深忽夢少年事 夢啼妝淚紅闌幹 紅闌幹
yè shēn hū mèng shàonián shì mèng tí zhuāng lèi hóng lángàn hóng lángàn
 
 
我聞琵琶已嘆息 又聞此語重
wǒwén pípá yǐ tànxí yòu wén cǐ yǔ zhòng
 
唧唧同是天涯淪 落人
jījī tóng shì tiānyá lúnluò rén
 
相逢何必曾相識 我從去年辭帝京
xiāngféng hébì céng xiāngshí wǒ cóng qùnián cí dìjīng
 
謫居臥病潯陽城
zhéjū wòbìng xúnyáng chéng
 
 
潯陽地僻無 音樂終歲不聞絲
xúnyáng dì pì wú yīnyuè zhōng suì bù wén sī
 
竹聲住近湓江地 低濕
zhú shēng zhù jìn pén jiāng de dī shī
 
黃蘆苦竹繞宅生 其間旦暮聞何物
huáng lú kǔzhú rào zhái shēng qíjiān dàn mù wén hé wù
 
杜鵑啼血猿哀鳴
dùjuān tí xuè yuán āimíng
 
 
春江花朝秋 月夜 往往取酒還獨傾
chūnjiāng huā zhāo qiūyuè yè wǎngwǎng qǔ jiǔ hái dú qīng
 
豈無山歌與 村笛 嘔啞嘲哳難為聽
qǐ wú shāngē yǔ cūn dí ǒu yǎ cháo zhā nánwéi tīng
 
今夜聞君琵琶語 如聽仙樂耳暫明
jīnyè wén jūn pípá yǔ rú tīng xiān yuè ěr zàn míng
 
 
莫辭更坐彈一曲 為君翻作琵琶行 琵琶行
mò cí gèng zuò dàn yì qū wèi jūn fān zuò pípá xíng pípá xíng
 
感我此言良久立 卻坐促弦弦轉急 弦轉急
gǎn wǒ cǐ yán liángjiǔ lì què zuò cù xián xián zhuǎn jí xián zhuǎn jí
 
淒淒不似向前聲 滿座重聞皆掩泣 皆掩泣
qī qī bù shì xiàng qián shēng mǎnzuò zhòng wén jiē yǎn qì jiē yǎn qì
 
座中泣下誰最多 江州司馬青衫濕 青衫濕
zuò zhōng qì xià shuí zuìduō jiāng zhōu sīmǎ qīng shān shī qīng shān shī
 
江州司馬青衫濕
jiāng zhōu sīmǎ qīng shān shī
 
== Liên kết ngoài ==