Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Địa chủ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Powerful landlord in chariot. Eastern Han 25-220 CE. Anping, Hebei.jpg|nhỏ|280px|Tranh vẽ một địa chủ có quyền thế đang ngồi trên xe ngựa, thời [[Nhà Hán|Đông Hán]] (trong quãng những năm 25–220 sau Công nguyên) ở khu vực nay là tỉnh [[Hà Bắc]], Trung Quốc]]
'''Địa chủ''' ({{lang-en|landlord}}; [[chữ Hán]]: 地主), tùy từng trường hợp còn gọi là '''điền chủ''' 田主 (ở Nam Bộ Việt Nam), '''bá hộ''' hay '''phú nông''' (ở nông thôn Việt Nam ngày trước), '''chủ đất''', '''chủ nhà''', '''chủ nhà trọ''', '''chủ sử dụng đất''', ý chỉ người chủ sở hữu của một [[Nhà|ngôi nhà]], [[chung cư]], [[:en:Condominium|căn hộ cao cấp]], đất đai, [[Cánh đồng|đất ruộng]] hoặc [[bất động sản]] nói chung, tức những thứ được đem cho một cá nhân hay một doanh nghiệp [[:en:Renting|thuê lại]] hoặc [[:en:Lease|thuê hợp đồng]]. Đặt vào vị trí với tư cách [[pháp nhân]] thời hiện đại thì người ta thường sử dụng cụm từ ''chủ đất'' hoặc ''chủ sử dụng đất''.
 
==Xem thêm==