Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Elasmosaurus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{nhan đề nghiêng}}{{Taxobox | name =
| fossil_range = [[Creta muộn]], {{fossilrange|80.5}}
| image = Elasomosaurus Face Clean.png
| image_caption =Bộ xương phục dựng ở [[Trung tâm Nguồn Khủng long núi Rocky]]
| image_caption =
| image_alt = Bộ xương phục dựng
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
Hàng 14 ⟶ 15:
| subdivision_ranks = Các loài
| subdivision =
}}
}}'''''Elasmosaurus''''' là một chi [[Plesiosauria|thằn lằn cổ rắn]], được Cope mô tả khoa học năm 1868.<ref>{{chú thích web| url=http://plesiosauria.com/final_thesis/10_appendices.pdf|title=. List of valid plesiosaur species with information on authors and date of publication|accessdate=ngày 3 tháng 7 năm 2015}}</ref>, đã sinh sống ở Bắc Mỹ trong giai đoạn [[Campania]] [[Creta muộn]], khoảng 80,5 triệu năm trước. Mẫu vật đầu tiên được mô tả năm 1867 gần [[Fort Wallace]], Kansas, Hoa Kỳ, và đã được gửi tới nhà cổ sinh vật học Mỹ [[Edward Drinker Cope]], và ông đặt tên cho loài là '''''E.{{nbsp}}platyurus''''' năm 1868.
Elasmosaurus dài khoảng 14&nbsp;m (46&nbsp;ft) và cân nặng 2.000&nbsp;kg (2,2 tấn), làm cho nó một trong những loài [[Plesiosauria|thằn lằn cổ rắn]] lớn nhất. Chúng có thân thon dài với các vây tay giống mái chèo, một đuôi ngắn, đầu nhỏ và cổ rất dài. Cổ dài khoảng {{convert|7.1|m|sp=us}} Loài này khác với tất cả các [[Plesiosauria|thằn lằn cổ rắn]] khác bởi có sáu răng mỗi premaxilla (xương ở đầu mõm) và 71 cổ (cổ tử cung) đốt sống. Xương sọ tương đối bằng phẳng, có một số răng dài nhọn.
<!--