Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỹ thuật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 52:
[[File:Pan_Am_Boeing_747-121_N732PA_Bidini.jpg|thumb|left|250px|[[Máy bay phản lực thân rộng]]]]
 
Việc ứng dụng [[xi lanh]] [[gang xám]] chạy bằng hơi nước dùng để cung cấp khí nén cho lò luyện gang giúp tăng sản lượng sản xuất sắt trong thế kỷ 18. Nhờ năng lượng hơi nước, nhiệt độ lò cao tăng lên, [[đá vôi]] được sử dụng, giúp chuyển đổi nhiên liệu đốt từ than củi sang than cốc.<ref>{{cite book|title=A History of Metallurgy, Second Edition |last=Tylecote |first=R.F. |year= 1992|publisher =Maney Publishing, for the Institute of Materials |location= London|url=https://books.google.ca/books?id=4ZdTAAAAMAAJ |isbn=978-0901462886}}</ref> Những phát minh này làm hạ giá thành sản xuất sắt, giúp việc sử dụng đoàn xe ngựa kéo và xây dựng cầu sắt trở nên dễ dàng hơn. Quy trình [[khuấy luyện]], phát minh bởi [[Henry Cort]] vào năm 1784, cho phép tăng hiệu suất sản xuất sắt rèn lên.<ref name="Simpson Jones 2015 p. 102">Nguyên văn: "''1784: Henry Cort's puddling and rolling process improved iron production.''" {{cite book | last=Simpson | first=W. | last2=Jones | first2=M. | title=Europe 1783-1914 | publisher=Taylor & Francis | year=2015 | isbn=978-1-317-43723-9 | url=https://books.google.ca/books?id=ojmsCQAAQBAJ | page=[https://books.google.ca/books?id=ojmsCQAAQBAJ&pg=PA102 102]}}</ref><ref name="Bridgman Institution 2020 p. 456">{{cite book | last=Bridgman | first=Roger | title=1000 Inventions and Discoveries | publisher=DK Publishing | year=2020 | isbn=978-0-7440-3096-9 | url=https://books.google.ca/books?id=obLmDwAAQBAJ&pg=PT456 | page=[https://books.google.ca/books?id=obLmDwAAQBAJ&pg=PT456 456]}}</ref> Công nghệ gió nóng, được phát minh bởi [[James Beaumont Neilson]] vào năm 1828, giúp giảm lượng nhiên liệu cần thiết để nấu chảy quặng sắt.<ref name="Hyde 2019 p. 146">{{cite book | last=Hyde | first=Charles K. | title=Technological Change and the British Iron Industry, 1700-1870 | publisher=Princeton University Press | series=Princeton Legacy Library | year=2019 | isbn=978-0-691-19841-5 | url=https://books.google.ca/books?id=oGuLDwAAQBAJ | page=[https://books.google.ca/books?id=oGuLDwAAQBAJ&pg=PA146 146]}}</ref> Ngoài ra, sự phát triển của động cơ hơi nước áp suất cao dẫn đến sự phổ biến của những [[Đầu máy xe lửa hơi nước|động cơ đầu kéo hơi nước]] và [[tàu hơi nước]].<ref>{{cite book |title=A History of Industrial Power in the United States, 1730–1930, Vol. 2: Steam Power |last1=Hunter |first1= Louis C.|year=1985 |ref=harv| publisher =University Press of Virginia|location= Charolttesville}}</ref> Những quy trình sản xuất thép tiên tiến như [[quy trình Bessemer]] hay lò nung đáy bằng (lò Martin) đã mở đường cho sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng vào cuối thế kỷ 19. Một trong những kỹ sư nổi tiếng nhất giai đoạn giữa thế kỷ 19 là [[Isambard Kingdom Brunel]], với nhiều công trình như đường ray xe lửa, xưởng sửa chữa đóng tàu, và tàu hơi nước.
 
[[File:Gulf Offshore Platform.jpg|thumb|upright|Một [[Giàn khoan dầu|giàn khoan]] ngoài khơi, [[Vịnh Mexico]]]]