Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dani Ceballos”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 83:
==Thống kê sự nghiệp==
===Sự nghiệp cấp câu lạc bộ===
{{updated|3ngày 1 tháng 108 năm 20192020}}<ref>{{cite web|url=https://int.soccerway.com/players/daniel-ceballos-fernandez/335457/|title=Dani Ceballos|publisher=Soccerway|accessdate=21 July 2017}}</ref>
 
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
Dòng 137:
|[[2019–20 Premier League|2019–20]]
|[[Premier League]]
|724||0||17||01||26||1||1037||12
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!724||0||17||01||26||1||1037||12
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!144161!!12!!2127!!01!!1013!!1!!175201!!1314
|}
<small><sup>1</sup> Bao gồm các trận ở [[Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha]], [[Siêu cúp châu Âu]], [[Giải vô địch thế giới các câu lạc bộ]], [[Cup FA|Cúp FA]] và [[Cúp Liên đoàn bóng đá Anh|Cúp Liên đoàn Anh]].</small>
 
===Sự nghiệp quốc tế===
Dòng 204:
 
===Cá nhân===
*Đội hình tiêu biểu [[giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu]]: [[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2017|2017]]<ref name=":0"/><ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/under21/news/newsid=2483058.html|title=Official Under-21 Team of the Tournament|publisher=UEFA|date=1 July 2017|accessdate=1 July 2017}}</ref>
*Cầu thủ xuất sắc nhất [[giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu]]: [[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2017|2017]]<ref name=":0" />
 
==Tham khảo==