Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thế giới của Winx”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean
Dòng 1:
{{Thông tin truyền hình|show_name=Thế giới Của Winx|image=|image_size=200|genre=Fantasy, [[magical girl]]|creator=[[Iginio Straffi]]|director=[[Iginio Straffi]]|starring={{Plainlist| * Haven Paschall * Alyshasjjsjsjsejjejejejejej Deslorieux * Jessica Paquet * [[Eileen Stevens]] * [[Kate Bristol]] * Saskia Maarleveld }}|opentheme="Winx Club Sparkles of Light" performed by lead: Alessia Orlando and chorus: Elisa Aramonte|endtheme="The Wonderful World of Winx" performed by lead: Aleesia Orlando and chorus: Elisa Aramonte|composer={{Plainlist| * Michele Bettali * Stefano Carrara * Fabrizio Castania }}|country=[[Italy]]|language=<!-- Netflix production, not clear what the original language is -->|num_seasons=2|num_episodes=26|list_episodes=#Tập_phim|executive_producer=Joanne Lee|runtime=24 phút|network=[[Netflix]]|picture_format=[[1080i]]:[[HDTV]]|first_aired=<span style="background-color: rgb(248, 249, 250);">ngày 4- tháng 11- năm 2016</span>|related=''[[Winx Club]]''|network_vn=Vivo|first_aired_vn=ngày 3- tháng 11- năm 2017|last_aired_vn=ngày 1- tháng 12- năm 2017}}
'''''Thế giới Của Winx''''' (Tên khác: Thế giới Của Những Nàng Tiên - Tên gốc: ''World of Winx'') là một bộ phim hoạt hình của [[Ý]] và là series phụ của "[[Winx Club|Những Nàng Tiên Winx Xinh Đẹp]]". Bộ phim được tạo ra bởi Iginio Straffi.<ref>{{Chú thích web|url=http://deadline.com/2014/09/winx-club-wow-spinoff-series-netflix-841008/|title='Winx Club' Spinoff Series Heads To Netflix - Deadline|date=ngày 26 Septembertháng 9 năm 2014|website=Deadline|last=Andreeva|first=Nellie}}</ref> 26 tập đã được chia làm 2 phần. Phần đầu tiên được chiếu trên hệ thống Netflix tại một số quốc gia từ ngày ngày 4- tháng 11- năm 2016.
 
== Cốt truyện ==
Dòng 74:
|The Talent Thief
''(Kẻ trộm Tài năng)''
| rowspan="13" |ngày 4- tháng 11- năm 2016
| rowspan="2" |ngày 3- tháng 11- năm 2017
|-
|2
Dòng 84:
|The Legend of the Crocodile Man
''(Truyền thuyết về người cá sấu)''
| rowspan="2" |ngày 4- tháng 11- năm 2017
|-
|4
Dòng 93:
|Stylist Wanted
''(Truy nã nhà thiết kế)''
| rowspan="2" |ngày 5- tháng 11- năm 2017
|-
|6
Dòng 102:
|The Chef Contest
''(Cuộc thi đầu bếp)''
| rowspan="2" |ngày 10- tháng 11- năm 2017
|-
|8
Dòng 111:
|Shattered Dreams
''(Giấc mộng vỡ tan)''
| rowspan="2" |ngày 11- tháng 11- năm 2017
|-
|10
Dòng 120:
|Shadows on the Snow
''(Những chiếc bóng trên tuyết)''
| rowspan="2" |ngày 12- tháng 11- năm 2017
|-
|12
Dòng 129:
|The Fall of the Queen
''(Sự sụp đổ của Nữ hoàng)''
|ngày 17- tháng 11- năm 2017
|}
 
Dòng 142:
|Neverland
''(Thế giới của những giấc mơ)''
| rowspan="13" |ngày 16- tháng 6- năm 2017
|ngày 17- tháng 11- năm 2017
|-
|2
|Peter Pan's Son
''(Con trai của Peter Pan)''
| rowspan="2" |ngày 18- tháng 11- năm 2017
|-
|3
Dòng 157:
|Mermaids on Earth
''(Tiên cá xuất hiện)''
| rowspan="2" |ngày 19- tháng 11- năm 2017
|-
|5
Dòng 166:
|The Girl in the Stars
''(Cô gái trên bầu trời sao)''
| rowspan="2" |ngày 24- tháng 11- năm 2017
|-
|7
Dòng 175:
|Tiger Lily
''(Cô gái thổ dân Tiger Lily)''
| rowspan="2" |ngày 25- tháng 11- năm 2017
|-
|9
Dòng 184:
|Technomagic trap
''(Cạm bẫy phép thuật công nghệ)''
| rowspan="2" |ngày 26- tháng 11- năm 2017
|-
|11
Dòng 193:
|Old friends and new enemies
''(Bạn cũ và kẻ thù mới)''
| rowspan="2" |ngày 1- tháng 12- năm 2017
|-
|13
Dòng 201:
 
==Tham khảo==
{{reflisttham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==