Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉnh (Lào)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean, replaced: " → " (2)
Dòng 7:
| alt_name4 =
| map = [[FileTập tin:Provinces-Laos.svg|200px]]
| category = [[Nhà nước thống nhất]]
| territory = {{flag|Lào}}
Dòng 34:
 
| current_number = 18
| number_date =
 
| type =
Dòng 53:
 
| population_range = 85.168 ([[Xaisomboun]]) – 969.697 ([[Savannakhet]])
| area_range =
 
| government = Chính quyền tỉnh [[Nhà nước đơn đảng|đơn đảng]] [[Chủ nghĩa Mác-Lênin]]
Dòng 59:
| government2 =
| government3 =
| government4 =
 
| subdivision = [[Huyện của Lào|Huyện]]
Dòng 72:
Các tỉnh được phân nhóm theo địa lý thành 3 miền, Bắc (từ Phongsaly đến [[Xayabury]], Luông Pha Băng và Xiengkhuang), Trung (Viêng Chăn và Bolikhamxay) và Nam (từ Khammuane đến Champasack).
{| class="wikitable"
|+[[FileTập tin:Provinces-Laos.svg|600px]]
|+ Dân số các tỉnh Lào <ref>Nguồn: [http://www.nsc.gov.la/Statistics/Selected%20Statistics/Population.htm Population], Cục Thống kê Lào</ref>
! Tỉnh
!Tỉnh lị
! Diện tích
! colspan="16" | Dân số (nghìn người), theo năm
|- style="background:#f7f7d0"
|
Dòng 83:
| (Km<sup>2</sup>)||1976||1980||1985||1990||1995||2000||2001||2002||2003||2004||2005||2006||2007||2008||2009
|2015
|- style="background:#ccffcc"
| '''Toàn quốc
| ||236800||2886||3199||3618||4140||4605||5218||5377||5526||5679||5836||5622||5747||5873|| 6000|| 6128