Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hệ thống nhóm máu ABO”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 55230684 của 42.116.161.220 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
n clean, replaced: " → " (12), " → " (38)
Dòng 2:
'''Hệ thống nhóm máu ABO''' (a-bê-ô) là tên của một hệ thống nhóm máu của người do sự tồn tại của kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/ABO-blood-group-system|tiêu đề=ABO blood group system|website=}}</ref><sup>,</sup> <ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK2267/|tiêu đề=Blood Groups and Red Cell Antigens|website=}}</ref>
 
Tên của thuật ngữ này trong tiếng Anh là "ABO blood group system" (hệ thống nhóm máu ABO), tiếng Pháp là "système ABO" (hệ ABO) v.v đều dùng chỉ tập hợp các loại máu ở người có [[kháng nguyên]] (antigens) A, B hay cả hai (AB) hoặc không có (O) ở mặt ngoài của tế bào hồng cầu (hình 1).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ahajournals.org/doi/full/10.1161/circulationaha.115.017563|website=|tiêu đề=Circulation}}</ref> Tên tắt thường dùng của thuật ngữ này là '''máu ABO''' (ABO blood).
 
== Lược sử ==
Dòng 10:
[[Tập tin:Type A blood.png|nhỏ|Hình 2: Xét nghiệm máu minh hoạ. Ba giọt máu được trộn với huyết thanh chống B (trái) và chống A (phải). Sự kết tụ ở phía bên phải cho thấy nhóm máu A.]]
 
*Các nghiên cứu tiếp theo của ông xác định có ít nhất ba loại máu khác nhau ở người (ông gọi là loại máu A, B và C), đồng thời giải thích rằng hồng cầu (RBC) và huyết thanh chứa chúng có liên quan đến nhau rất chặt chẽ. Nếu ở hồng cầu có "dấu hiệu" (sau này gọi là kháng nguyên) không phù hợp với "dấu hiệu" (sau này gọi là [[kháng thể]]) trong huyết thanh, thì sẽ bị kết dính với nhau, vón thành "cục". Ông gọi đó là A và B, còn nếu không có thì gọi là C.
*Năm 1910, Ludwik Hirszfeld và Emil Freiherr von Dungern đề xuất kí hiệu '''0''' (số không) hay O thay cho nhóm C, bởi do từ [[tiếng Đức]] "Ohne" nghĩa là "không có". Sau đó, nhóm AB được Sturli và von Decastello phát hiện là nhóm máu có cả "dấu hiệu" A và B.<ref>https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK2267/</ref><sup>,</sup> <ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3595629/|tiêu đề=Dariush D FARHUD & Marjan ZARIF YEGANEH: A Brief History of Human Blood Groups|website=}}</ref>
* Từ đó, tên gọi nhóm máu ABO (tên ghép của 3 kí hiệu trên) ra đời và tồn tại đến ngày nay.
 
Dòng 23:
** Nếu hồng cầu có cả kháng nguyên A và B trên bề mặt, thì trong huyết tương lại không có kháng thể nào, sẽ thuộc '''nhóm máu AB'''.
** Nếu bề mặt hồng cầu không có loại kháng nguyên nào cả, thì trong huyết tương lại có cả hai loại kháng thể, sẽ thuộc '''nhóm máu O'''.
* Do đó, máu nhóm A hoà lẫn với máu nhóm B, thì kháng thể B sẽ gắn vào kháng nguyên A vì phản ứng miễn dịch làm cho máu đó coi nó như "kẻ thù"; đồng thời, kháng thể A cũng sẽ gắn vào kháng nguyên B để tiêu diệt. Do đó, cả hai loại hồng cầu ở đó đều bị kết dính với nhau, máu vón lại. Kết quả của cuộc "tàn sát" này - nếu diễn ra trong cơ thể - là gây tắc mạch và thường nguy hiểm đến tính mạng.<ref>W.D. Phillips & T.J. Chilton: "Sinh học", Nhà xuất bản Giáo dục, 2004</ref><sup>,</sup> <ref>"Sinh học Campbell", Nhà xuất bản Giáo dục, 2010</ref>
* Cơ chế này mô tả tóm tắt ở hình 3.
 
Dòng 29:
 
== Cơ chế di truyền ==
* Các kháng nguyên A và B có bản chất là prôtêin kết hợp với cacbôhyđrat. Trong [[Di truyền học cổ điển]], gen quy định kháng nguyên này là gen đơn do [[lô-cut gen]] có 3 alen là '''I<sup>A</sup>''', '''I<sup>B</sup>''' và '''i'''. Ký hiệu "'''''i'''''" là viết tắt từ ''isoagglutinogen'', một thuật ngữ cũng dùng để chỉ [[kháng nguyên]]. Trong 3 alen này, thì I<sup>A</sup> và I<sup>B</sup> là các alen đồng trội, còn alen i là gen lặn so với cả hai alen kia. Do đó:
** Nếu người có kiểu gen I<sup>A</sup>I<sup>A</sup> hoặc I<sup>A</sup>i thì thuộc nhóm máu A.
** Nếu người có kiểu gen I<sup>B</sup>I<sup>B</sup> hoặc I<sup>B</sup>i thì thuộc nhóm máu B.
Dòng 46:
*Sự di truyền cả kiểu gen và kiểu hình của nhóm máu này tóm tắt ở bảng 1 sau đây.
 
{| class="wikitable" cellpadding="10" style="border:darkgrey; float:right; margin-left:20px; text-align:center;"
|-
| colspan="8" |'''Bảng 1: Di truyền kiểu gen và kiểu hình nhóm máu ABO.'''
|-
! scope="col" style="width:100px; border-top:2px solid black; border-left:2px solid black;"|Máu nhóm
! scope="col" style="width:100px; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;"|
! scope="col" style="width:100px; background:#aaa; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;"| '''O'''
! scope="col" style="width:200px; background:#ff8888; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;" colspan="2"|'''A'''
! scope="col" style="width:200px; background:#8888ff; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;" colspan="2"|'''B'''
! scope="col" style="width:100px; background:#f0f; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''AB'''
|-
! style="border-left:2px solid black;border-right:2px solid black;" |
! scope="col" style="width:100px;"|Kiểu gen
! scope="col" style="width:100px; background:#aaa; border-bottom:2px solid black;"|'''''ii'' <small>(OO)</small>'''
! scope="col" style="width:100px; background:#ff8888; border-bottom:2px solid black;"|'''''I<sup>A</sup>i'' <small>(AO)</small>'''
! scope="col" style="width:100px; background:red; border-bottom:2px solid black;"|'''''I<sup>A</sup>I<sup>A</sup>'' <small>(AA)</small>'''
! scope="col" style="width:100px; background:#8888ff; border-bottom:2px solid black;"|'''''I<sup>B</sup>i'' <small>(BO)</small>'''
! scope="col" style="width:100px; background:blue; border-bottom:2px solid black;"|'''''I<sup>B</sup>I<sup>B</sup>'' <small>(BB)</small>'''
! scope="col" style="width:100px; background:#f0f; border-bottom:2px solid black; border-right:2px solid black;"|'''''I<sup>A</sup>I<sup>B</sup>'' <small>(AB)</small>'''
|-
| style="background:#aaa; border-left:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''O'''
Dòng 75:
| style="background:#ff88ff;"| A hoặc B<br /><small>AO BO AO BO</small>
|-
| rowspan="2" style="background:#ff8888; border-left:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''A'''
| style="background:#ff8888; border-right:2px solid black;"| '''''I<sup>A</sup>i'' <small>(AO)</small>'''
| style="background:#ff8888;"| O hoặc A<br /><small>AO AO OO OO</small>
Dòng 92:
| style="background:#f0f;"| A hoặc AB<br /><small>AA AB AA AB</small>
|-
| rowspan="2" style="background:#8888ff; border-left:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''B'''
| style="background:#8888ff; border-right:2px solid black;"| '''''I<sup>B</sup>i'' <small>(BO)</small>'''
| style="background:#8888ff;"| O hoặc B<br /><small>BO BO OO OO</small>
Dòng 122:
* Nếu chỉ xét kiểu hình, thì sự di truyền từ cha mẹ cho con được tóm tắt như bảng 2 dưới đây.
 
{| class="wikitable" cellpadding="10" style="border:darkgrey; float:right; margin-left:20px; text-align:center;"
|-
| colspan="5" |'''Bảng 2: Di truyền kiểu hình ở nhóm máu ABO.'''
|-
! scope="col" style="width:200px; border-top:2px solid black; border-left:2px solid black;"|Máu nhóm
! scope="col" style="width:100px; background:#aaa; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;"| '''O'''
! scope="col" style="width:200px; background:#ff8888; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;"|'''A'''
! scope="col" style="width:200px; background:#8888ff; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black;"|'''B'''
! scope="col" style="width:100px; background:#f0f; border-top:2px solid black; border-bottom:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''AB'''
|-
| style="background:#aaa; border-left:2px solid black; border-right:2px solid black;"| '''O'''
Dòng 164:
|+Bảng 3: Tần số nhóm máu ABO ở những người không cùng sắc tộc.
!Sắc tộc
! colspan="4" |Tần số nhóm máu: số người (tỉ lệ %)
!Tổng
|-
Dòng 231:
|n = 169.
|}
 
<br />
 
== Nguồn trích dẫn ==