Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỹ thuật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n dọn dẹp using AWB
Dòng 2:
[[Hình:Maquina vapor Watt ETSIIM.jpg|thumb|250px|Máy hơi nước là đầu tàu chính của cuộc [[Cách mạng công nghiệp]], đánh dấu tầm quan trọng của kỹ thuật trong lịch sử hiện đại.]]
 
'''Kỹ thuật''' ([[tiếng Anh]]: ''engineering''), có khi còn gọi là '''ngành kỹ sư''', là việc ứng dụng kiến thức khoa học để mang lại giá trị thực tiễn như việc thiết kế, chế tạo, vận hành những công trình, máy móc, quy trình, và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.<ref name="Engineering American Heritage Dictionary">Nguyên văn: ''The application of scientific and mathematical principles to practical ends such as the design, manufacture, and operation of efficient and economical structures, machines, processes, and systems.'' {{citechú thích web | title=The American Heritage Dictionary entry: engineering | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=engineering | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}}</ref> Ngành kỹ thuật vô cùng rộng, nó bao gồm một loạt các lĩnh vực kỹ thuật đặc thù hơn, mỗi lĩnh vực nhấn mạnh đến những lĩnh vực [[công nghệ]] và những kiểu ứng dụng riêng. Những người hành nghề kỹ thuật được gọi là ''[[kỹ sư]]''.
 
Tổ chức ECPD (tiền thân của tổ chức [[ABET]]) của các kỹ sư [[Hoa Kỳ]] định nghĩa "kỹ thuật" là "việc ứng dụng một cách sáng tạo những nguyên lý khoa học vào việc thiết kế hay phát triển các cấu trúc, máy móc, công cụ, hay quy trình chế tạo, hay những công trình sử dụng chúng một cách riêng lẻ hay kết hợp với nhau; hay vào việc xây dựng hay vận hành những đối tượng vừa kể với sự ý thức đầy đủ về thiết kế của chúng; hay để dự báo đặc tính hoạt động của chúng khi được vận hành trong những điều kiện nhất định; tất cả những việc này đều hướng đến một tính năng mong muốn, tính kinh tế khi vận hành, và sự an toàn đối với con người và của cải."<ref name="ECPD Canons">Nguyên văn: ''The creative application of scientific principles to design or develop structures, machines, apparatus, or manufacturing processes, or works utilizing them singly or in combination; or to construct or operate the same with full cognizance of their design; or to forecast their behavior under specific operating conditions; all as respects an intended function, economics of operation and safety to life and property.'' [https://www.worldcat.org/title/canons-of-ethics-for-engineers/oclc/26393909?referer=brief_results Engineers' Council for Professional Development. (1947). Canons of ethics for engineers]</ref><ref name="ECPD Definition on Britannica">[https://www.britannica.com/technology/engineering Engineers' Council for Professional Development definition on Encyclopaedia Britannica] (Includes Britannica article on Engineering)</ref>
 
Trong [[tiếng Việt]], các từ "khoa học", "kỹ thuật", và "công nghệ" đôi khi được dùng với nghĩa tương tự nhau hay được ghép lại với nhau (chẳng hạn "[[khoa học kỹ thuật]]", "kỹ thuật công nghệ"). Tuy vậy, kỹ thuật khác với [[khoa học]] và [[công nghệ]]. Khoa học là hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc, và cách vận hành của thế giới tự nhiên, được đúc kết thông qua việc quan sát, mô tả, đo đạc, thực nghiệm, phát triển lý thuyết bằng các phương pháp khoa học.<ref name="Science definitions">{{citechú thích web | title=The American Heritage Dictionary – Definition of Science | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=science | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''The observation, identification, description, experimental investigation, and theoretical explanation of phenomena''.<br />{{citechú thích web | title=Cambridge English Dictionary – Definition of Science | website=Cambridge English Dictionary | url=https://dictionary.cambridge.org/us/dictionary/english/science | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''A careful study of the structure and behavior of the physical world, especially by watching, measuring, and doing experiments, and the development of theories.''<br />{{citechú thích web | title=Merriam-Webster Dictionary – Definition of Science | website=Merriam-Webster | date=ngày 2 tháng 6 năm 2009-06-02 | url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/science | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''Knowledge or a system of knowledge covering general truths or the operation of general laws especially as obtained and tested through scientific method''.</ref> Công nghệ là sự ứng dụng những phát minh khoa học vào những mục tiêu hoặc sản phẩm thực tiễn và cụ thể phục vụ đời sống con người, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp hoặc thương mại.<ref name="Technology definitions">{{citechú thích web | title=Merriam-Webster Dictionary – Definition of Technology | website=Merriam-Webster Dictionary | date=2006-03-ngày 14 tháng 3 năm 2006 | url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/technology | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''The practical application of knowledge especially in a particular area.''<br />{{citechú thích web | title=Cambridge English Dictionary – Definition of Technology | website=Cambridge English Dictionary | url=https://dictionary.cambridge.org/us/dictionary/english/technology | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''The study and knowledge of the practical, especially industrial, use of scientific discoveries.''<br />{{citechú thích web | title=The American Heritage Dictionary – Definition of Technology | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=technology | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''The application of science, especially to industrial or commercial objectives.''<br />{{citechú thích web | title=Encyclopedia Britannica – Technology - Definition & Examples | website=Encyclopedia Britannica | date=2020-05-ngày 29 tháng 5 năm 2020 | url=https://www.britannica.com/technology/technology | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020}} Nguyên văn: ''The application of scientific knowledge to the practical aims of human life.''</ref>
 
== Lịch sử ==
{{Main|Lịch sử phát triển kỹ thuật|Biên niên sử các phát minh}}
[[FileTập tin:Grondplan citadel Lille.JPG|thumb|Hình khắc nổi bản đồ Thành Lille, thiết kế năm 1668 bởi [[Vauban]], kỹ sư quân sự hàng đầu vào thời đó]]
 
Ngành kỹ thuật đã tồn tại từ thời cổ đại, khi nhân loại nghĩ ra những phát minh đầu tiên như cái [[nêm]], [[đòn bẩy]], [[bánh xe]], [[ròng rọc]]… Thuật ngữ "kỹ thuật" (''engineering'') và "kỹ sư" (''engineer'') có nguồn gốc từ thế kỷ 14, từ thuật ngữ ''engine'er'' nhằm nói về "những người chế tạo vũ khí quân sự",<ref>"a constructor of military engines."{{Cite OED|engineer}}</ref> còn ''engine'' được dùng để nói về các thiết bị dùng làm [[vũ khí công thành]] như [[máy bắn đá]], máy lăng đá.
Dòng 17:
 
=== Thời cổ đại ===
[[FileTập tin:Pont du Gard BLS.jpg|thumb|Những người La Mã cổ đại đã xây những [[Cầu dẫn nước|cầu máng]] để cung cấp nguồn nước sạch ổn định cho những thành thị trong lãnh thổ của họ.]]
 
Những công trình vĩ đại như [[Kim tự tháp Ai Cập|kim tự tháp]] Ai Cập cổ, đài chiêm tinh [[Ziggurat]] vùng Lưỡng Hà, [[Thành phòng thủ của Athens|thành Acropolis]] và [[đền Parthenon]] ở Hy Lạp, [[Đền Solomon]] ở Jerusalem, hệ thống [[Cầu dẫn nước|cầu máng]] [[Pont du Gard]], [[đại lộ Appia]] (''Via Appia'') và [[Đấu trường La Mã]], thành phố [[Teotihuacan]], đền [[Brihadishvara]]... là những ví dụ minh chứng cho trình độ và tài năng của những kỹ sư thời cổ đại.<ref name="ECPD Definition on Britannica" /> Những công trình khác, tuy không còn tồn tại, như [[Vườn treo Babylon]]<ref name="Clayton Price 1989 p.38">{{harvnb |Clayton |Price |1989 |p=38}}</ref> và [[Hải đăng Alexandria]]<ref name="Clayton Price 1989 p.138">{{harvnb |Clayton |Price |1989 |p=138}}</ref>, là những thành tựu kỹ thuật quan trọng vào thời xa xưa và được xem là [[Bảy kỳ quan thế giới cổ đại|Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại]].<ref name="Clayton Price 1989">{{citechú bookthích sách | last=Clayton | first=P.A. | last2=Price | first2=M. | title=The Seven Wonders of the Ancient World | publisher=Routledge | year=1989 | isbn=978-0-415-05036-4 | url=https://books.google.ca/books?id=vGhbJzigPBwC | pages=38,138 | ref=harv}}</ref>
 
Các loại [[máy cơ đơn giản]] được nghiên cứu và đề cập đến đầu tiên bởi nhà khoa học người Hy Lạp, [[Archimedes]] vào thế kỷ thứ 3 trước [[Công Nguyên|Công nguyên]], khi ông viết hai tác phẩm "Về sự cân bằng của các hành tinh" (''On the Equilibrium of Planes'') và "Về các vật thể nổi" (''On Floating Bodies'').<ref name="Lindberg Porter 2003 p.634">{{citechú bookthích sách | last=Lindberg | first=D.C. | last2=Porter | first2=R. | last3=Daston | first3=P.L. | author4=Ronald L. Numbers | last5=Park | first5=K. | last6=Daston | first6=L. | author7=Cambridge University Press | last8=Nye | first8=M.J. | last9=Ross | first9=D. | last10=Porter | first10=T.M. | title=The Cambridge History of Science: Volume 3, Early Modern Science | publisher=Cambridge University Press | series=Cambridge histories online | year=2003 | isbn=978-0-521-57244-6 | url=https://books.google.ca/books?id=2kvjAp92zcYC | page=634 }}</ref> Tuy nhiên, việc phát minh ra các loại máy cơ đơn giản đã có từ rất lâu trước đó. [[Nêm|Cái nêm]] và [[đòn bẩy]] được biết đến từ [[Thời đại đồ đá|thời Đồ Đá]].<ref>{{citechú bookthích sách | last=Woods | first=Michael | last2=Woods | first2=Mary B. | title=Ancient Machines: From Wedges to Waterwheels | publisher=Runestone Press | series=Ancient technology | year=2000 | isbn=978-0-8225-2994-1 | url=https://books.google.ca/books?id=E1tzW_aDnxsC |archiveurl=https://archive.org/details/ancientmachinesf00wood/ | archivedate= 2011-10-05 | page=[https://archive.org/details/ancientmachinesf00wood/page/13/mode/1up 13-14],| ref=harv}}</ref> Bánh xe cùng với hệ cơ học "[[trục]] và [[bánh xe]]" được phát minh ở vùng [[Lưỡng Hà]] ([[Iraq]] ngày nay) vào khoảng thiên niên kỷ thứ 5 TCN.<ref name="Potts 2012 p.285">{{citechú bookthích sách | last=Potts | first=D.T. | title=A Companion to the Archaeology of the Ancient Near East | publisher=John Wiley & Sons | series=Blackwell Companions to the Ancient World | year=2012 | isbn=978-1-4443-6077-6 | url=https://books.google.ca/books?id=P5q7DDqMbF0C | archiveurl=https://archive.org/details/PottsDanielT.2012ACompanionToTheArchaeologyOfTheAncientNearEast/mode/2up | archivedate=2013-02-17| page=[https://archive.org/details/PottsDanielT.2012ACompanionToTheArchaeologyOfTheAncientNearEast/page/n328/mode/1up 285] }}</ref> [[Đòn bẩy]] chính thức được ứng dụng làm công cụ lần đầu tiên vào khoảng 5.000 năm trước ở vùng Cận Đông, khi đó được người Ai Cập cổ đại sử dụng để làm [[cân]]<ref name="Paipetis">{{citechú bookthích sách |last1=Paipetis |first1=S. A. |last2=Ceccarelli |first2=Marco |title=The Genius of Archimedes – 23 Centuries of Influence on Mathematics, Science and Engineering: Proceedings of an International Conference held at Syracuse, Italy, June 8–10, 2010 |date=2010 |publisher=Springer Science & Business Media |isbn=9789048190911 |page=416}}</ref> và di chuyển những vật nặng.<ref>{{citechú thích booksách |last1=Clarke |first1=Somers |last2=Engelbach |first2=Reginald |title=Ancient Egyptian Construction and Architecture |date=1990 |publisher=Courier Corporation |isbn=9780486264851 |pages=86–90}}</ref> Đòn bẩy còn được ứng dụng làm cần kéo nước (''shadoof''<ref name="Moorey 1999 p.4" /> hoặc ''shaduf''<ref>{{harvnb|Woods| Woods | 2000| p=[https://archive.org/details/encyclopaediaofh00mcne/page/18/mode/1up 18]}}</ref>) – loại [[cần cẩu]] đầu tiên của nhân loại – ở vùng Lưỡng Hà vào khoảng 3.000 năm TCN<ref name="Paipetis"/> và ở Ai Cập khoảng 2.000 năm TCN.<ref>{{citechú bookthích sách |last1=Faiella |first1=Graham |title=The Technology of Mesopotamia |date=2006 |publisher=The Rosen Publishing Group |isbn=9781404205604 |page=27 |url=https://books.google.com/books?id=bGMyBTS0-v0C&pg=PA27}}</ref> Bằng chứng sớm nhất về việc sử dụng [[ròng rọc]] được tìm thấy ở vùng Lưỡng Hà từ khoảng 2.000 năm TCN<ref name="Moorey 1999 p.4">{{citechú thích booksách | last=Moorey | first=Peter Roger Stuart | title=Ancient Mesopotamian Materials and Industries: The Archaeological Evidence | publisher=Eisenbrauns | year=1999 | isbn=978-1-57506-042-2 | url=https://books.google.ca/books?id=P_Ixuott4doC | page=4}}</ref> và ở Ai Cập cổ đại vào thời [[Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập|Vương triều thứ Mười Hai]] (1991–1802 TCN).<ref name="Arnold 1991 p. ">{{citechú bookthích sách | last=Arnold | first=Dieter | title=Building in Egypt: Pharaonic Stone Masonry | publisher=[[Oxford University Press]] | year=1991 | isbn=978-0-19-511374-7 | url=https://books.google.ca/books?id=0JFRWFI5gHMC | page=71}} Nguyên văn: "''(...) The oldest true pulley found in Egypt possibly dates to the late Twelfth Dynasty and was probably not used to gain mechanical advantage but just to change the direction of pull.''"</ref> [[Ốc vít|Đinh ốc]], loại máy cơ học đơn giản phát minh sau cùng,<ref>{{harvnb| Woods | Woods | 2000 | p=[https://archive.org/details/ancientmachinesf00wood/page/58/mode/1up 58]}}</ref> được tìm thấy ở vùng Lưỡng Hà vào thời [[Đế quốc Tân Assyria]] (911–609 TCN).<ref name="Moorey 1999 p.4" /> Người Ai Cập cổ đại đã ứng dụng ba trong số sáu máy cơ học đơn giản kể trên – mặt phẳng nghiêng, nêm, và đòn bẩy – để xây dựng những công trình vĩ đại như [[Kim tự tháp Kheops|Đại kim tự tháp Giza]].<ref>{{harvnb|Woods|Woods|2000|p=[https://archive.org/details/ancientmachinesf00wood/page/35/mode/1up 35]}}</ref><ref>{{citechú bookthích sách|title=Ancient Machines: From Grunts to Graffiti|last=Wood|first=Michael| publisher=Runestone Press| year=2000| isbn=0-8225-2996-3| location=Minneapolis, MN| pages=[https://archive.org/details/ancientcommunica00wood/page/35 35, 36]| authorlink=| url=https://archive.org/details/ancientcommunica00wood/page/35}}</ref> Những loại [[Thủy năng|máy thủy lực]] đầu tiên như [[Bánh xe nước|guồng nước]], [[cối xay nước]], được sử dụng sớm nhất ở thời [[Đế quốc Ba Tư]] (Iraq và [[Iran]] ngày nay) vào khoảng thế kỷ thứ 4 TCN.<ref>{{citechú thích booksách |last1=Selin |first1=Helaine |title=Encyclopaedia of the History of Science, Technology, and Medicine in Non-Westen Cultures |date=2013 |publisher=Springer Science & Business Media |isbn=9789401714167 |page=282}}</ref>
 
[[Imhotep]], một người sống vào thời Ai Cập cổ đại, thường được ghi nhận là kỹ sư đầu tiên trong lịch sử nhân loại.<ref name="DK 2012 p.14">{{citechú bookthích sách | title=Engineers: From the Great Pyramids to the Pioneers of Space Travel | publisher=DK Publishing | year=2012 | isbn=978-1-4654-0682-8 | url=https://books.google.ca/books?id=4M01NTdvu3kC | page=[https://books.google.ca/books?id=4M01NTdvu3kC&pg=PA14 14]}}</ref><ref name="Hansen Zenobia 2011 p. 1-PA24">{{citechú bookthích sách | last=Hansen | first=K. | last2=Zenobia | first2=K. | title=Civil Engineer's Handbook of Professional Practice | publisher=Wiley | year=2011 | isbn=978-0-470-90164-9 | url=https://books.google.ca/books?id=4thCrpuz6v0C | page=[https://books.google.ca/books?id=4thCrpuz6v0C&pg=RA1-PA24 1-PA24]}}</ref><ref name="Vesilind 2010 p. 9">{{citechú bookthích sách | last=Vesilind | first=P.A. | title=Engineering Peace and Justice: The Responsibility of Engineers to Society | publisher=Springer London | year=2010 | isbn=978-1-84882-674-8 | url=https://books.google.ca/books?id=qZgYd0kVoY4C | page=[https://books.google.ca/books?id=qZgYd0kVoY4C&pg=PA9 9]}}</ref> Vốn là vị tể tướng dưới thời vua [[Pharaon]] triều đại thứ Ba [[Djoser]], ông được cho là người đã thiết kế và giám sát việc xây dựng [[Kim tự tháp Djoser]] (kim tự tháp bậc thang) ở [[Saqqara]], Ai Cập vào khoảng năm 2625 TCN.<ref name="DK 2012 p.14" /> Công trình Kim tự tháp Djoser do Imhotep xây dựng được xem là đại kim tự tháp bằng đá đầu tiên ở Ai Cập vì các lăng mộ Pharaon trước đó chỉ làm bằng gỗ hoặc gạch bùn phơi khô<ref name="DK 2012 p.14" /><ref name="Romer 2007 p.231">{{citechú thích booksách | last=Romer | first=J. | title=The Great Pyramid: Ancient Egypt Revisited | publisher=Cambridge University Press | year=2007 | isbn=978-0-521-87166-2 | url=https://books.google.ca/books?id=ag_blaOMgDUC | page=231}}</ref><ref name="DK 2012 p.14" /> đồng thời góp phần giúp Ai Cập trở thành vùng đất của những công trình đá vĩ đại.<ref name="DK 2012 p.14" /> Imhotep đã giải quyết những vấn đề kỹ thuật khó khăn khi xây dựng kim tự tháp như tìm cách tạo bề mặt nền móng bằng phẳng bằng cách đào kênh dẫn nước [[Sông Nin|sông Nile]] vào và dùng nước để làm chuẩn khi xây dựng. Ông cũng tìm ra cách xẻ đá và vận chuyển những khối đá lớn để xây dựng kim tự tháp.<ref name="Vesilind 2010 p. 9" />
 
[[Hy Lạp cổ đại|Người Hy Lạp cổ đại]] cũng phát minh ra những loại máy móc cơ học để sử dụng trong lĩnh vực quân sự và xây dựng. [[Cỗ máy Antikythera|Máy Antikythera]], được xem là [[máy tính]] [[analog]] cơ đầu tiên của nhân loại,<ref>"{{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080428070448/http://www.antikythera-mechanism.gr/project/general/the-project.html |date=2008-04-28 }}", Dự án Nghiên cứu Hệ cơ học Antikythera (''The Antikythera Mechanism Research Project''). Nguyên văn: "''The Antikythera Mechanism is now understood to be dedicated to astronomical phenomena and operates as a complex mechanical "computer" which tracks the cycles of the Solar System''.")</ref><ref>{{citechú thích newsbáo |last=Wilford |first=John |date=Julyngày 31, tháng 7 năm 2008 |url=https://www.nytimes.com/2008/07/31/science/31computer.html?hp |title=Discovering How Greeks Computed in 100 B.C. |work=[[The New York Times]]| archiveurl=https://web.archive.org/web/20200324160127/https://www.nytimes.com/2008/07/31/science/31computer.html?hp | archivedate=2020-03-24}}</ref> cùng với những phát minh của nhà khoa học thiên tài [[Archimedes]], được xem là những ví dụ cho sự phát triển của ngành kỹ thuật của người Hy Lạp cổ. Archimedes là người chú trọng về việc thực nghiệm và ứng dụng những kết quả của lý thuyết vào thực tế, với những phát minh trong lĩnh vực cơ học như [[Archimedes|bơm trục vít Archimedes]] (vẫn được dùng đến ngày nay), máy Antikythera (nghiên cứu các hiện tượng thiên văn), [[pa lăng]] (bộ gồm nhiều ròng rọc), [[máy bắn đá]], tia chiếu hội tụ...<ref name="Lafferty 1991">{{citechú thích booksách | last1=Lafferty | first1=Peter | date=1991| title=Pioneers of Science: Archimedes | url=https://archive.org/details/archimedes00laff/mode/1up | location=New York| publisher= Bookwright | isbn=|pp=[https://archive.org/details/archimedes00laff/page/16/mode/1up 16-35], [https://archive.org/details/archimedes00laff/page/41/mode/1up 41-45]}}</ref><ref name="Hasan 2005">{{citechú thích booksách | last=Hasan | first=Heather | title=Archimedes: The Father of Mathematics | publisher=Rosen Central | series=The Library of Greek Philosophers | year=2005 | isbn=978-1-4042-0774-5 | url=https://books.google.ca/books?id=SYIrXnuWtsEC | archiveurl=https://archive.org/details/archimedes00laff/mode/1up |archivedate=2012-05-08 | page=[https://archive.org/details/archimedesfather00hasa/page/57/mode/1up 57-78]}}</ref> Việc phát minh ra máy Antikythera đòi hỏi kiến thức sâu sắc về hệ truyền động vi sai (''differential gearing'') và ngoại luân (''epicyclic gearing'') –hai nguyên lý chính yếu trong lý thuyết cơ học máy, sau này được ứng dụng trong thiết kế hệ truyền động bánh răng vào thời [[Cách mạng công nghiệp]] và vẫn được tiếp tục sử dụng đến ngày nay trong rất nhiều lĩnh vực, như [[kỹ thuật ô tô]] hoặc [[robot học]].<ref>{{cite journal | author = Wright, M T. | year = 2005 | title = Epicyclic Gearing and the Antikythera Mechanism, part 2 | journal = Antiquarian Horology | volume = 29 | issue = 1 (September 2005) | pages = 54–60 }}</ref>
 
Quân đội của những đế chế cổ đại như [[Trung Quốc (khu vực)|Trung Hoa]], [[Hy Lạp cổ đại|Hy Lạp]], [[Đế quốc La Mã|La Mã]], và [[Người Hung|Hung]] đã ứng dụng những phát minh quân sự trong các trận chiến của họ, như cung tên (được phát minh bởi người Hy Lạp từ khoảng thế kỷ thứ 4 TCN)<ref>Nguyên văn: "''(...) it was the development of artillery that opened an epoch, and this invention did not predate the 4th century. It was first heard of in the context of Sicilian warfare against Carthage in the time of Dionysius I of Syracuse.''" [https://www.britannica.com/place/ancient-Greece/Greek-tragedy#ref261062 Britannica on Greek civilization in the 5th century - Military technology]</ref>, [[tàu chiến ba tầng]] (''trireme''), [[máy phóng đá]] (''ballista''), và máy bắn đá. Máy lăng đá (''trebuchet'') được phát minh vào thời Trung Cổ.
 
=== Thời Trung Cổ ===
[[FileTập tin:Agricola1.jpg|thumb|upright|Một hệ thống cần trục chạy bằng thủy lực dùng để di chuyển quặng trong các hầm mỏ, vào khoảng năm 1556]]
Những loại máy chạy bằng sức gió đầu tiên như [[cối xay gió]] hay [[bơm gió]] (''wind pump'') được phát minh vào [[Thời đại hoàng kim của Hồi giáo|thời đại hoàng kim Hồi giáo]], khoảng thế kỷ thứ 9 sau Công nguyên, ở vùng [[Thế giới Hồi giáo|cộng đồng Hồi giáo]] (khu vực các nước Iran, Afghanistan, và Pakistan ngày nay).<ref>Ahmad Y Hassan, Donald Routledge Hill (1986). ''Islamic Technology: An illustrated history'', p. 54. [[Cambridge University Press]]. {{ISBN|0-521-42239-6}}.</ref><ref>{{citation |first=Adam |last=Lucas |year=2006 |title=Wind, Water, Work: Ancient and Medieval Milling Technology |publisher=Brill Publishers |isbn=90-04-14649-0 |page=65}}</ref><ref>{{citechú bookthích sách|last1=Eldridge|first1=Frank|title=Wind Machines|date=1980|publisher=Litton Educational Publishing, Inc.|location=New York|isbn=0-442-26134-9|page=[https://archive.org/details/windmachines00fran/page/15 15]|edition=2nd|url=https://archive.org/details/windmachines00fran/page/15}}</ref><ref>{{citechú bookthích sách|last1=Shepherd|first1=William|title=Electricity Generation Using Wind Power|date=2011|publisher=World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd.|location=Singapore|isbn=978-981-4304-13-9|page=4|edition=1}}</ref> Những loại máy vận hành bằng hơi nước, như máy nướng thịt chạy bằng tuabin hơi nước, được mô tả lần đầu tiên bởi Taqi ad-Din Muhammad ibn Ma'ruf khoảng năm 1551 vào thời kì Ai Cập thuộc Ottoman.<ref>[http://www.history-science-technology.com/Notes/Notes%201.htm Taqi al-Din and the First Steam Turbine, 1551 A.D.] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080218171045/http://www.history-science-technology.com/Notes/Notes%201.htm |date=Februaryngày 18, tháng 2 năm 2008 }}, web page, accessed on line Octoberngày 23, tháng 10 năm 2009; trang web này nói về tác phẩm của tác giả Ahmad Y Hassan (1976), ''Taqi al-Din and Arabic Mechanical Engineering'', pp. 34–5, Viện Lịch sử Khoa học Arap (''Institute for the History of Arabic Science''), Đại học Aleppo.</ref><ref>Ahmad Y Hassan (1976), ''Taqi al-Din and Arabic Mechanical Engineering'', p. 34-35, Viện Lịch sử Khoa học Arap (''Institute for the History of Arabic Science''), Đại học Aleppo</ref>
 
[[Máy tách sợi bông]] (''cotton gin'') đầu tiên được phát minh tại Ấn Độ vào khoảng thế kỷ thứ 6 sau Công nguyên,<ref>{{citechú bookthích sách|ref=Lakwete|author=Lakwete, Angela|url=https://books.google.com/books?id=uOMaGVnPfBcC |title=Inventing the Cotton Gin: Machine and Myth in Antebellum America|place= Baltimore|publisher= The Johns Hopkins University Press|year= 2003|isbn=9780801873942|pages=1–6}}</ref> và [[guồng quay tơ]] (guồng xe sợi) được phát minh đầu tiên tại vùng cộng đồng Hồi giáo vào khoảng thế kỷ 11 sau Công nguyên,<ref name="Pacey">{{citechú bookthích sách | last = Pacey | first = Arnold | title = Technology in World Civilization: A Thousand-Year History | origyear = 1990 | edition = First MIT Press paperback | year = 1991 | publisher = The MIT Press | location = Cambridge MA | pages = 23–24}}</ref> cả hai phát minh này được xem là nền tảng phát triển của ngành công nghiệp sợi bông sau này. Guồng quay tơ là tiền thân của [[máy xe nhiều sợi]] (''spinning jenny'') – thiết bị quan trọng trong giai đoạn đầu của thời kỳ [[Cách mạng công nghiệp]] vào thế kỷ thứ 18.<ref>{{citechú bookthích sách |last1=Žmolek |first1=Michael Andrew |title=Rethinking the Industrial Revolution: Five Centuries of Transition from Agrarian to Industrial Capitalism in England |date=2013 |publisher=BRILL |isbn=9789004251793 |page=328 |url=https://books.google.com/books?id=-RKaAAAAQBAJ&pg=PA328 |quote=Máy xe nhiều sợi vốn là loại máy móc dựa trên nền tảng của guồng quay tơ (Nguyên văn: ''The spinning jenny was basically an adaptation of its precursor the spinning wheel'').}}</ref> [[Trục khuỷu]] và [[trục cam]] được phát minh bởi [[Ismail al-Jazari]] ở vùng [[Lưỡng Hà|Thượng Lưỡng Hà]] vào khoảng năm 1206,<ref name="Hill1979">{{citation|title=The book of ingenious devices (Kitāb al-ḥiyal)|author=Banu Musa (authors), Donald Routledge Hill (translator)|publisher=[[Springer Science+Business Media|Springer]]|year=1979|isbn=90-277-0833-9|pages=23–4}}</ref><ref name="Sally Ganchy 2009 41">{{citation|title=Islam and Science, Medicine, and Technology|last=Sally Ganchy|first=Sarah Gancher|publisher=The Rosen Publishing Group|year=2009|isbn=978-1-4358-5066-8|page=[https://archive.org/details/islamsciencemedi0000ganc/page/41 41]|url=https://archive.org/details/islamsciencemedi0000ganc/page/41}}</ref><ref>Georges Ifrah (2001). ''The Universal History of Computing: From the Abacus to the Quatum Computer'', p. 171, Trans. E.F. Harding, John Wiley & Sons, Inc. (See [https://web.archive.org/web/20061008113946/http://www.banffcentre.ca/bnmi/programs/archives/2005/refresh/docs/conferences/Gunalan_Nadarajan.pdf])</ref> và sau này trở thành bộ phận quan trọng trong các loại máy móc hiện đại như [[động cơ hơi nước]], [[động cơ đốt trong]], và [[Điều khiển tự động|cơ cấu điều khiển tự động]].<ref>{{citechú bookthích sách|last=Hill|first=Donald|title=Studies in Medieval Islamic Technology: From Philo to Al-Jazarī, from Alexandria to Diyār Bakr|url=https://books.google.com/books?id=xxvbAAAAMAAJ|year=1998|publisher=Ashgate|isbn=978-0-86078-606-1|pages=231–232}}</ref>
 
Những thiết bị [[Lập trình máy tính|lập trình]] đầu tiên được phát minh ở khu vực cộng đồng Hồi giáo. Bộ sắp xếp dãy âm thanh (''audio sequencer''), một dụng cụ âm nhạc lập trình được, là loại thiết bị lập trình xuất hiện sớm nhất. Bộ sắp xếp dãy âm thanh đầu tiên là máy thổi sáo tự động, được phát minh bởi anh em [[Banu Musa]], được ghi chép trong tác phẩm "Sách về những thiết bị tân tiến" ''(Book of Ingenious Devices)'', vào khoảng thế kỷ thứ 9.<ref name=Koetsier>{{Citation |last1=Koetsier |first1=Teun |year=2001 |title=On the prehistory of programmable machines: musical automata, looms, calculators |journal=Mechanism and Machine Theory |volume=36 |issue=5 |pages=589–603 |publisher=Elsevier |doi=10.1016/S0094-114X(01)00005-2 |postscript=.}}</ref><ref>{{cite journal |last1=Kapur |first1=Ajay |last2=Carnegie |first2=Dale |last3=Murphy |first3=Jim |last4=Long |first4=Jason |title=Loudspeakers Optional: A history of non-loudspeaker-based electroacoustic music |journal=Organised Sound |date=2017 |volume=22 |issue=2 |pages=195–205 |doi=10.1017/S1355771817000103 |publisher=[[Cambridge University Press]] |issn=1355-7718|url=http://pdfs.semanticscholar.org/641e/fa2fd3af6587a1dc4db02e92ca093ea742ce.pdf }}</ref> Vào năm 1206, [[Ismail al-Jazari]] đã phát minh ra những [[robot]] lập trình đầu tiên. Ông mô tả bốn vị [[nhạc công]] tự động, bao gồm những tay trống được vận hành bởi máy đánh trống lập trình có thể chơi các tiết tấu và nhịp điệu khác nhau.<ref name=Sharkey>Professor Noel Sharkey, [https://web.archive.org/web/20070629182810/http://www.shef.ac.uk/marcoms/eview/articles58/robot.html A 13th Century Programmable Robot (Archive)], Đại học Sheffield.</ref> Ismail al-Jazari cũng phát minh ra [[tháp đồng hồ]], một loại [[đồng hồ thiên văn]] cơ học thủy lực, được xem là loại máy tính analog khả trình đầu tiên.<ref name="Ancient Discoveries">{{citation|title=Episode 11: Ancient Robots|work=Ancient Discoveries |publisher=History Channel|url=https://www.youtube.com/watch?v=rxjbaQl0ad8|accessdate=Septemberngày 6, tháng 9 năm 2008}}</ref><ref>Howard R. Turner (1997), ''Science in Medieval Islam: An Illustrated Introduction'', p. 184, University of Texas Press, {{ISBN|0-292-78149-0}}</ref><ref name=Hill2>Donald Routledge Hill, "Mechanical Engineering in the Medieval Near East", ''Scientific American'', May 1991, pp. 64–9 (Donald Routledge Hill, [http://home.swipnet.se/islam/articles/HistoryofSciences.htm Mechanical Engineering])</ref>
 
Trước khi các ngành kỹ thuật hiện đại phát triển như ngày nay, những thợ thủ công như thợ máy, thợ đồng hồ, người đo đạc, đã ứng dụng [[toán học]] vào công việc của mình. Trong khi đó, những [[trường đại học]] được cho rằng đã không đóng góp gì đáng kể đến sự phát triển của công nghệ.<ref name="Robinson-Musnon"/>{{rp|32}}
Dòng 42:
 
=== Thời kỳ hiện đại ===
[[FileTập tin:The world's first iron bridge.jpg|thumb|left|253px|[[Động cơ hơi nước]] ra đời đã sử dụng [[than cốc]] để thay thế cho [[than củi]] trong quá trình luyện [[gang]]–[[thép]], giúp giảm giá thành vật liệu và cung cấp nhiều loại vật liệu mới dùng cho việc xây dựng cầu. Cây cầu trong hình được làm từ gang, sau đó được thay thế bởi loại [[sắt rèn]] ít gãy giòn hơn.]]
 
Lĩnh vực [[cơ học cổ điển]], hay còn gọi là [[cơ học cổ điển|cơ học Newton]], được xem là nền tảng của những ngành kỹ thuật hiện đại.<ref name="Robinson-Musnon">{{citechú bookthích sách|title=Science and Technology in the Industrial Revolution |url=https://archive.org/details/sciencetechnolog00aemu |last=Musson |author2=Robinso|year=1969 |publisher =University of Toronto Press|location= |isbn= |pages=}}</ref> Nhờ vào sự phát triển mạnh khi công việc kỹ sư dần trở thành những nghề nghiệp có chuyên môn cao vào thế kỷ 18, thuật ngữ "kỹ thuật" được dùng cho những lĩnh vực có ứng dụng đến toán học và khoa học. Tương tự, những lĩnh vực thuộc nhóm ngành kỹ nghệ cơ học thời Trung cổ (''mechanic arts'') như [[nông nghiệp]], [[quân sự]], [[xây dựng]], [[luyện kim]]..., dần được tập hợp chung thành nhóm các ngành "kỹ thuật".
 
[[John Smeaton]], kỹ sư người Anh, được xem là "cha đẻ" của ngành [[kỹ thuật xây dựng]]. Ông từng đảm trách việc thiết kế nhiều công trình như cầu, kênh đào, hải cảng, và hải đăng. Ông cũng là một kỹ sư cơ khí tài năng và đồng thời là nhà vật lý lừng lẫy. Smeaton đã nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm dựa trên mô hình [[bánh xe nước]] trong suốt bảy năm nhằm tìm cách tăng hiệu suất hoạt động của nó.<ref>{{citechú bookthích sách | last=Rosen | first=William | title=The Most Powerful Idea in the World: A Story of Steam, Industry, and Invention | publisher=University of Chicago Press | year=2012 | isbn=978-0-226-72634-2 | url=https://books.google.ca/books?id=4wycmAWSWSMC | p=127| ref=harv}}</ref> Ông cũng đã ứng dụng [[trục]] và [[bánh răng]] bằng sắt vào những bánh xe nước,<ref name="Robinson-Musnon"/>{{rp|69}} đồng thời cải tiến động cơ hơi nước của [[Thomas Newcomen|Newcomen]]. Ngoài ra, Smeaton là người đầu tiên sử dụng "vữa vôi thủy hóa" (''hydraulic lime'', một dạng [[vữa vôi]] được [[hydrat hóa]]) và kỹ thuật sử dụng những khối [[Đá hoa cương|đá granit]] làm mộng đuôi én trong việc xây dựng [[Hải đăng Eddystone]] (1755–1759). Smeaton được xem là người có đóng góp lớn đến việc phát triển của [[xi măng]] hiện đại vì ông đã tìm ra công thức pha trộn thích hợp để đạt tính hóa cứng (''hydraulicity'') cho vữa vôi, giúp dẫn đến việc phát minh ra [[xi măng Portland]] sau này.
 
Những ngành khoa học ứng dụng cũng đã giúp dẫn đến sự phát triển của động cơ hơi nước với hàng loạt phát minh trong thế kỷ 17 và 18. [[Evangelista Torricelli]], nhà khoa học người Ý và là học trò của [[Galileo Galilei|Galileo]], đã phát minh ra [[áp kế]] và cách đo [[áp suất khí quyển]] vào năm 1643. Đến năm 1656, nhà sáng chế người Đức [[Otto von Guericke]] đã minh họa lực tác động tạo ra bởi áp suất khí quyển bằng thí nghiệm sử dụng [[quả cầu Magdeburg]]. Nhà vật lý người Pháp, [[Denis Papin]], đã tạo mô hình thí nghiệm động cơ hơi nước và piston vào năm 1707. Edward Somerset, Hầu tước đệ Nhị xứ Worcester, đã xuất bản cuốn sách tổng hợp 100 phát minh trong đó có phương pháp nâng khối lượng nước. [[Samuel Morland]], nhà phát minh người Anh chuyên về các loại bơm, đã để quên những bản thảo thiết kế bơm hơi nước ở văn phòng Bộ lãnh thổ quốc phòng (''Ordinance Office'') và [[Thomas Savery]], một nhà phát minh người Anh khác, tình cờ tìm thấy. Savery sau đó đã thiết kế bơm hơi nước đầu tiên vào năm 1698, mà ông đặt tên là "Bạn của thợ mỏ" (''The miner's friend''); loại bơm này sử dụng cả [[áp suất chân không]] và [[Áp suất|áp suất dương]].<ref>{{citechú bookthích sách | last = Jenkins | first = Rhys | authorlink = | title = Links in the History of Engineering and Technology from Tudor Times| publisher = Ayer Publishing| year = 1936 | location =| page = 66 | isbn = 978-0-8369-2167-0}}</ref> [[Thomas Newcomen]], nhà phát minh người Anh, người đã tạo ra [[động cơ hơi nước]] có [[piston]] được sử dụng thương mại đầu tiên vào năm 1712, được cho rằng chưa được đào tạo bài bản về khoa học trước đó.<ref>{{harvnb| Rosen | 2012 | pp=33-34}}</ref>
 
[[FileTập tin:Pan_Am_Boeing_747-121_N732PA_Bidini.jpg|thumb|left|250px|[[Máy bay phản lực thân rộng]]]]
 
Việc ứng dụng [[xi lanh]] [[gang xám]] chạy bằng hơi nước dùng để cung cấp khí nén cho lò luyện gang giúp tăng sản lượng sản xuất sắt trong thế kỷ 18. Nhờ năng lượng hơi nước, nhiệt độ lò cao tăng lên, [[đá vôi]] được sử dụng, giúp chuyển đổi nhiên liệu đốt từ than củi sang than cốc.<ref>{{citechú bookthích sách|title=A History of Metallurgy, Second Edition |last=Tylecote |first=R.F. |year= 1992|publisher =Maney Publishing, for the Institute of Materials |location= London|url=https://books.google.ca/books?id=4ZdTAAAAMAAJ |isbn=978-0901462886}}</ref> Những phát minh này làm hạ giá thành sản xuất sắt, giúp việc sử dụng đoàn xe ngựa kéo và xây dựng cầu sắt trở nên dễ dàng hơn. Quy trình [[khuấy luyện]], phát minh bởi [[Henry Cort]] vào năm 1784, cho phép tăng hiệu suất sản xuất sắt rèn lên.<ref name="Simpson Jones 2015 p. 102">{{citechú bookthích sách | last=Simpson | first=W. | last2=Jones | first2=M. | title=Europe 1783-1914 | publisher=Taylor & Francis | year=2015 | isbn=978-1-317-43723-9 | url=https://books.google.ca/books?id=ojmsCQAAQBAJ | page=[https://books.google.ca/books?id=ojmsCQAAQBAJ&pg=PA102 102]}} Nguyên văn: "''1784: Henry Cort's puddling and rolling process improved iron production.''"</ref><ref name="Bridgman Institution 2020 p. 456">{{citechú bookthích sách | last=Bridgman | first=Roger | title=1000 Inventions and Discoveries | publisher=DK Publishing | year=2020 | isbn=978-0-7440-3096-9 | url=https://books.google.ca/books?id=obLmDwAAQBAJ&pg=PT456 | page=[https://books.google.ca/books?id=obLmDwAAQBAJ&pg=PT456 456]}}</ref> Phương pháp thổi gió nóng, được phát minh bởi [[James Beaumont Neilson]] vào năm 1828, giúp giảm lượng nhiên liệu cần thiết để nấu chảy quặng sắt.<ref name="Hyde 2019 p. 146">{{citechú bookthích sách | last=Hyde | first=Charles K. | title=Technological Change and the British Iron Industry, 1700-1870 | publisher=Princeton University Press | series=Princeton Legacy Library | year=2019 | isbn=978-0-691-19841-5 | url=https://books.google.ca/books?id=oGuLDwAAQBAJ | page=[https://books.google.ca/books?id=oGuLDwAAQBAJ&pg=PA146 146]}} Nguyên văn: "''James Beaumont Neilson conducted experiments at several Scottish furnaces and patented the hot blast in September 1828. Neilson has made the simple discovery that the pre-heating the blast going to the furnaces brought significant fuel economies and sharply increased furnace output (...)''"</ref> Ngoài ra, sự phát triển của động cơ hơi nước áp suất cao dẫn đến sự phổ biến của những [[Đầu máy xe lửa hơi nước|động cơ đầu kéo hơi nước]] và [[tàu hơi nước]].<ref>{{citechú thích booksách |title=A History of Industrial Power in the United States, 1730–1930, Vol. 2: Steam Power |last1=Hunter |first1= Louis C.|year=1985 |ref=harv| publisher =University Press of Virginia|location= Charolttesville}}</ref> Những quy trình sản xuất thép tiên tiến như [[quy trình Bessemer]] hay lò nung đáy bằng (lò Martin) đã mở đường cho sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng vào cuối thế kỷ 19. Một trong những kỹ sư nổi tiếng nhất giai đoạn giữa thế kỷ 19 là [[Isambard Kingdom Brunel]], với nhiều công trình như đường ray xe lửa, xưởng sửa chữa đóng tàu, và tàu hơi nước.
 
[[FileTập tin:Gulf Offshore Platform.jpg|thumb|upright|Một [[Giàn khoan dầu|giàn khoan]] ngoài khơi, [[Vịnh Mexico]]]]
 
[[Cách mạng công nghiệp]] đã tạo ra nhu cầu rất lớn về máy móc bằng kim loại, từ đó dẫn đến sự phát minh ra nhiều loại [[máy công cụ]]. [[John Wilkinson]], nhà sáng chế người Anh, phát minh ra máy khoan bàn (hay còn gọi là máy khoan đứng) vào năm 1774<ref>{{citechú bookthích sách | last=Lopez de Lacalle | first=N. | last2=Lamikiz Mentxaka | first2=A.| title=Machine Tools for High Performance Machining | publisher=Springer-Verlag London| year=2008 | isbn=978-1-84800-380-4 | url=https://books.google.ca/books?id=ORIsgY57mP8C | page=[https://books.google.ca/books?id=ORIsgY57mP8C&pg=PA224 224] | doi=10.1007/978-1-84800-380-4 | ref=harv}} Nguyên văn: "''One of the first references to a high precision machine is the boring machine designed and patented by John Wilkinson in 1774.''"</ref> được xem là loại [[máy công cụ]] đầu tiên.<ref>{{citation | last = Roe | first = Joseph Wickham | title = English and American Tool Builders | publisher = Yale University Press | year = 1916 | location = New Haven, Connecticut | url = https://books.google.com/books?id=X-EJAAAAIAAJ&printsec=titlepage | lccn = 16011753}}</ref> Máy khoan đứng của Wilkinson, với khả năng có thể khoan lỗ có đường kính lên tới 1.250{{nbsp}}mm với sai số chỉ 1{{nbsp}}mm, được xem là một bước tiến vượt bậc vào thời đó và giúp hỗ trợ sự phát triển mạnh mẽ của các động cơ hơi nước.<ref>{{harvnb| Lopez de Lacalle | Lamikiz Mentxaka | 2008|page=[https://books.google.ca/books?id=ORIsgY57mP8C&pg=PA224 224]}} Nguyên văn: "''The mechanical machine was capable of boring holes with a 1,250mm diameter to an approximately error of 1mm. It was a giant step at the time, and many references attribute the spread of the steam engine to Wilkinson (...)''"</ref> Các loại máy công cụ khác cũng lần lượt ra đời, như [[máy tiện ren]], [[máy phay]], máy tiện vô tâm (''turret lathe''), máy bào kim loại. Kỹ thuật cơ khí chính xác được phát triển vào nửa đầu thế kỷ 19. Các loại khuôn dẫn, gá lắp, bắt đầu được sử dụng để định hướng và cố định vật liệu khi gia công, giúp tăng độ chính xác. Những loại máy công cụ bắt đầu có thể sản xuất ra những linh kiện có thể thay thế được, từ đó dẫn đến việc [[Sản xuất hàng loạt|sản xuất quy mô lớn]] vào cuối thế kỷ 19.<ref name="Hounshell 1985 p. ">{{citechú bookthích sách | last=Hounshell | first=D. | title=From the American System to Mass Production, 1800-1932: The Development of Manufacturing Technology in the United States | publisher=Johns Hopkins University Press | series=ACLS Humanities E-Book | year=1985 | isbn=978-0-8018-3158-4 | oclc = 1104810110 | url=https://books.google.ca/books?id=9H3tHKUFcfsC | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020 | pages=54, 112, 221}}</ref>
 
Theo thống kê điều tra dân số Hoa Kỳ vào năm 1850, số lượng "kỹ sư" vào khoảng 2.000 người.<ref>{{Citation |last=Cowan |first=Ruth Schwartz |title=A Social History of American Technology |publisher=Oxford University Press |place=New York |year=1997 |isbn=978-0-19-504605-2|page=138}}</ref> Trước năm 1865, chưa đến 50 người tốt nghiệp đào tạo về ngành kỹ thuật ở Mỹ. Năm 1870, chỉ khoảng 12 sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật cơ khí, sau đó tăng lên 43 người tốt nghiệp vào năm 1875. Đến năm 1890, có khoảng 6.000 kỹ sư trong các ngành kỹ thuật xây dựng, khai khoáng, cơ khí, và điện.<ref>{{citechú bookthích sách |title=A History of Industrial Power in the United States, 1730–1930, Vol. 2: Steam Power |last1=Hunter |first1= Louis C.|year=1985 |ref=harv| publisher =University Press of Virginia|location= Charlottesville}}</ref>
 
Trước năm 1875, [[đại học Cambridge]] chưa đào tạo ngành cơ học ứng dụng; còn [[đại học Oxford]] đến năm 1907 mới bắt đầu có ngành kỹ thuật đầu tiên. Nước Đức thành lập các trường đại học về kỹ thuật sớm hơn các đại học ở Anh.<ref>
{{citechú bookthích sách |title=A Short History of Twentieth-Century Technology |last=Williams
|first= Trevor I.|year= 1982| publisher =Oxford University Press |location= US |isbn= 978-0198581598 |pages=3 }}</ref> Bằng [[Tiến sĩ|Tiến sĩ Kỹ thuật]] (gọi đúng hơn là "Tiến sĩ Khoa học ứng dụng và Kỹ thuật") đầu tiên ở Hoa Kỳ được trao cho [[Josiah Willard Gibbs]] tại [[Đại học Yale]] vào năm 1863.<ref name="Gibbs Britannica">{{citechú thích web | title=J. Willard Gibbs | website=Encyclopedia Britannica | date=1903-04-28 | url=https://www.britannica.com/biography/J-Willard-Gibbs | access-dateaccessdate =2020-07-30}}</ref> Đây cũng là bằng Tiến sĩ về khoa học thứ hai được trao tại Hoa Kỳ.<ref name="Wheeler 1962 p.32">{{citechú thích booksách | last=Wheeler | first=L.P. | title=Josiah Willard Gibbs: The History of a Great Mind | publisher=Yale University Press | year=1962 | url=https://books.google.ca/books?id=3mgLAQAAIAAJ | page=32}}</ref>
 
Ngành [[kỹ thuật điện]] được hình thành vào thế kỷ 19 nhờ vào những thí nghiệm của những nhà khoa học như [[Alessandro Volta]], [[Michael Faraday]], [[Georg Simon Ohm|Georg Ohm]], cùng với sự phát minh ra [[điện báo]] vào năm 1816 bởi [[Francis Ronalds]]<ref>{{Citechú bookthích sách|title=Pioneers of Electrical Communication|url=https://archive.org/details/b29977101|last=Appleyard|first=R.|publisher=Macmillan|year=1930|isbn=|location=|pages=[https://archive.org/details/b29977101/page/307/mode/1up 307-308]}}</ref> và động cơ điện vào năm 1837 bởi [[Thomas Davenport]]<ref name="Garrison (1998)">{{citechú bookthích sách|last=Garrison|first=Ervan G.|title=A History of Engineering and Technology: Artful Methods|year=1998|url={{google books |plainurl=y |id=5mvVElGudyYC}}|publisher=CRC Press|isbn=978-0-8493-9810-0|edition=2nd|accessdate=Mayngày 7, tháng 5 năm 2009}}</ref>. Những công trình nghiên cứu lý thuyết của [[James Clerk Maxwell|James Maxwell]] và [[Heinrich Hertz]] vào cuối thế kỷ 19 đã mở đường cho sự ra đời của lĩnh vực điện tử. Những phát minh sau đó, như [[đèn điện tử chân không]] và [[transistor]], đã giúp lĩnh vực [[kỹ thuật điện]]–[[Kỹ thuật điện tử|điện tử]] thu hút nhiều kỹ sư hơn bất kỳ ngành kỹ thuật nào khác.<ref name="ECPD Definition on Britannica"/>
 
Ngành [[kỹ thuật hóa học]] được phát triển vào cuối thế kỷ 19.<ref name="ECPD Definition on Britannica"/> Việc [[Sản xuất hàng loạt|sản xuất quy mô công nghiệp]] đòi hỏi phải sử dụng những loại vật liệu mới và quy trình sản xuất mới; chưa kể nhu cầu sản xuất hóa chất số lượng nhiều đã dẫn đến việc ra đời một lĩnh vực kỹ thuật riêng biệt.<ref name="ECPD Definition on Britannica"/> Vai trò của các kỹ sư hóa học liên quan đến việc thiết kế những nhà máy và quy trình sản xuất hóa chất.<ref name="ECPD Definition on Britannica"/>
 
[[FileTập tin:Four solaire 001.jpg|thumb|upright=1.2|[[Lò đốt năng lượng mặt trời]] Odeillo ở [[Pyrénées-Orientales]], [[Pháp]], có thể đạt đến nhiệt độ 3.500{{nbsp}}&deg;C]]
 
Ngành [[kỹ thuật hàng không]] là lĩnh vực thiết kế máy bay trong khi ngành [[kỹ thuật hàng không vũ trụ]] là một lĩnh vực mới, liên quan đến việc thiết kế tàu vũ trụ. Những người khởi đầu các ngành này là những nhà tiên phong vào đầu thế kỷ 20 tuy đã được nghiên cứu bởi George Cayley từ cuối thế kỷ 18. Những kiến thức thuở sơ khai của ngành kỹ thuật hàng không phần lớn đến từ kinh nghiệm cộng với những lý thuyết và kỹ năng tích lũy từ các lĩnh vực kỹ thuật khác.<ref name="americana">{{cite encyclopedia | author = Van Every, Kermit E. | encyclopedia = Encyclopedia Americana | title = Aeronautical engineering| edition =| year = 1986| publisher = Grolier Incorporated| volume =1| pages = 226 }}</ref>
Dòng 77:
[[Tập tin:Hoover dam from air.jpg|thumb|right|250px|[[Đập Hoover]], chắn ngang [[sông Colorado]], một công trình kỹ thuật nổi tiếng ở [[Hoa Kỳ]].]]
 
Kỹ thuật là một ngành rộng và thường được chia thành nhiều ngành con. Những ngành này liên quan đến những lĩnh vực công việc kỹ thuật khác nhau. Mặc dù ban đầu người kỹ sư có thể được đào tạo trong một ngành cụ thể, nhưng trong suốt sự nghiệp của mình người này có thể làm việc liên quan đến nhiều ngành và trong những lĩnh vực công việc khác nhau. Kỹ thuật thường được xem là có bốn ngành chính: [[kỹ thuật cơ khí]], [[kỹ thuật điện]], [[kỹ thuật hóa học]], và [[kỹ thuật xây dựng]].<ref>[https://books.google.com/books?id=Hy9WAAAAMAAJ&q=In+most+universities+it+should+be+possible+to+cover+the+main+branches+of+engineering,+ie+civil,+mechanical,+electrical+and+chemical+engineering+in+this+way.&dq=In+most+universities+it+should+be+possible+to+cover+the+main+branches+of+engineering,+ie+civil,+mechanical,+electrical+and+chemical+engineering+in+this+way.&hl=en&ei=2UkYTff0MZL-ngfesbGMDg&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCoQ6AEwAA Journal of the British Nuclear Energy Society: Volume 1 British Nuclear Energy Society – 1962 – Snippet view] Nguyên văn: ''In most universities it should be possible to cover the main branches of engineering, i.e. civil, mechanical, electrical and chemical engineering in this way. More specialized fields of engineering application, of which nuclear power is&nbsp;...''</ref><ref name="UK Council">[https://web.archive.org/web/20070810194330/http://www.engc.org.uk/documents/Hamilton.pdf The Engineering Profession] by Sir James Hamilton, UK Engineering Council. Nguyên văn: ''The Civilingenior degree encompasses the main branches of engineering civil, mechanical, electrical, chemical''. (From the Internet Archive)</ref><ref name="Ramchandani2000">{{citechú bookthích sách|author=Indu Ramchandani|title=Student's Britannica India,7vol.Set|url=https://books.google.com/books?id=g37xOBJfersC&pg=PA146|accessdate=Marchngày 23, tháng 3 năm 2013|year=2000|publisher=Popular Prakashan|isbn=978-0-85229-761-2|page=146|quote=Nguyên văn: ''BRANCHES There are traditionally four primary engineering disciplines: civil, mechanical, electrical and chemical''.}}</ref>
 
=== Kỹ thuật cơ khí ===
{{main|Kỹ thuật cơ khí}}
Kỹ thuật cơ khí là lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế, và chế tạo những hệ thống cơ học dựa trên những hiểu biết về những lĩnh vực cơ bản như [[Chuyển động học|động học]], [[tĩnh học]], [[nhiệt động lực học]], [[Cơ học chất lưu|cơ học lưu chất]], [[Trao đổi nhiệt|truyền nhiệt]], và cơ tính vật liệu. Kỹ thuật cơ khí có bốn phân nhánh quan trọng: [[thiết bị]]–[[máy móc]] dùng để [[sản xuất hàng hóa]], [[Năng lượng|sản xuất năng lượng]], [[Quân sự|thiết bị quân sự]], và [[Môi trường|kiểm soát môi trường]].<ref name="Mechanical Engineering Britannica">{{citechú thích web | title=Mechanical engineering | website=Encyclopedia Britannica | url=https://www.britannica.com/technology/mechanical-engineering | access-dateaccessdate =2020-07-25 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200705104030/https://www.britannica.com/technology/mechanical-engineering | archivedate=2020-07-05}}</ref> Những ứng dụng của kỹ thuật cơ khí bao gồm hệ thống cung cấp điện và năng lượng, sản phẩm hàng không và không gian, [[Hệ thống vũ khí đánh gần|hệ thống vũ khí]], [[Vận tải|phương tiện vận tải]], [[động cơ đốt trong]], [[Tàu điện (định hướng)|tàu điện]], [[chuỗi động]] (''kinematic chain''), công nghệ chân không, thiết bị [[cách ly rung động]], [[robot]], [[Tua bin|tuabin]], thiết bị âm thanh, hệ thống [[Sản xuất|sản xuất công nghiệp]], kỹ thuật nhiệt, và [[cơ điện tử]].
 
=== Kỹ thuật điện ===
{{main|Kỹ thuật điện}}
Kỹ thuật điện là lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế, và chế tạo những hệ thống điện và điện tử. Những lĩnh vực chuyên ngành của kỹ thuật điện bao gồm: [[Năng lượng|hệ thống năng lượng]] (như hệ thống [[Sản xuất điện năng|sản xuất]], [[Truyền tải điện|truyền tải]], [[Phân phối điện|phân phối]] và [[tiêu thụ điện]])<ref name="Grigsby 2012">{{citechú bookthích sách|last=Grigsby|first=Leonard L.|title=Electric Power Generation, Transmission, and Distribution, Third Edition|url=https://books.google.com/books?id=LHnwSThYS-YC|date=ngày 16 Maytháng 5 năm 2012|publisher=CRC Press|isbn=978-1-4398-5628-4}}</ref>, [[kỹ thuật điện tử]] ([[mạch điện tử]] và các linh kiện như [[điện trở]], [[tụ điện]], [[Điốt bán dẫn|diode bán dẫn]], [[transistor]])<ref name="UNESCO">{{citechú bookthích sách|title=Engineering: Issues, Challenges and Opportunities for Development|url=https://books.google.com/books?id=09i67GgGPCYC&pg=PA128|year=2010|publisher=UNESCO|isbn=978-92-3-104156-3|pages=127–128}}</ref>, [[kỹ thuật điều khiển]]–[[tự động hóa]] (như [[Xử lý tín hiệu số|bộ xử lý tín hiệu số DSP]], [[vi điều khiển]], [[Programmable logic controller|PLC]], [[Dụng cụ đo lường|dụng cụ đo]]), [[Vi mạch|vi mạch điện tử]] (như [[Vi mạch|vi mạch tích hợp]], công nghệ [[vi chế tạo]], [[công nghệ micro]], [[công nghệ nano]])<ref name="Bhushan 1997 p.581">{{citechú bookthích sách|last=Bhushan|first=Bharat|title=Micro/Nanotribology and Its Applications|url=https://books.google.com/books?id=AxxMzLZlu-kC&pg=PA581|year=1997|publisher=Springer|isbn=978-0-7923-4386-8|p=581}}</ref>, [[Viễn thông|hệ thống viễn thông]] (như [[cáp đồng trục]], [[cáp quang]])<ref name="Tobin 2007">{{citechú bookthích sách|last=Tobin|first=Paul|title=PSpice for Digital Communications Engineering|url=https://books.google.com/books?id=QV_l-oMHXDMC&pg=PA15|date=ngày 1 tháng 1 Januarynăm 2007|publisher=Morgan & Claypool Publishers|isbn=978-1-59829-162-9|p=15}}</ref>, [[Máy tính|hệ thống máy tính]] (như [[máy tính cá nhân]] hay hệ thống điều khiển trung tâm)<ref name="Obaidat 2011">{{citechú bookthích sách|last1=Obaidat|first1=Mohammad S.|last2=Denko|first2=Mieso|last3=Woungang|first3=Isaac|title=Pervasive Computing and Networking|url=https://books.google.com/books?id=mLS6fAH8Sz8C&pg=PA9|date=ngày 9 Junetháng 6 năm 2011|publisher=John Wiley & Sons|isbn=978-1-119-97043-9|p=9}}</ref>. Thông thường, hai phân ngành [[kỹ thuật điện tử]] và [[kỹ thuật máy tính]] được tách riêng thành hai lĩnh vực độc lập với kỹ thuật điện.<ref name="Jalote 2006">{{citechú bookthích sách| last=Jalote| first=Pankaj| title=An Integrated Approach to Software Engineering| url=https://books.google.com/books?id=M-mhFtxaaskC&pg=PA22| date=ngày 31 Januarytháng 1 năm 2006| publisher=Springer| isbn=978-0-387-28132-2|p=22}}</ref>
 
=== Kỹ thuật hóa học ===
{{main|Kỹ thuật hóa học}}
Kỹ thuật hóa học là lĩnh vực thực hiện sự biến đổi vật chất dựa trên những nguyên lý cơ bản về hóa học, vật lý, và toán học. Những khái niệm đặc trưng của ngành kỹ thuật hóa học bao gồm: tính toán, thiết kế và vận hành [[nhà máy]]<ref name="Towler Sinnott 2008 p.2-3">{{citation | url = https://books.google.com/books?id=EkK8X54BsTIC | title = Chemical engineering design: principles, practice and economics of plant and process design | last = Towler | first = Gavin | last2 = Sinnott | first2 = Ray | year = 2008 | publisher = Elsevier | location = United States | isbn = 978-0-7506-8423-1 | pp=2-3}}</ref>, thiết kế [[quá trình hóa học]] (như sấy, lọc, trích ly, bay hơi)<ref name="McCabe Smith Hariott 1993 p.4">{{citation | title = Unit Operations of Chemical Engineering | series = McGraw-Hill Chemical Engineering Series | last = McCabe | first = Warren L. | last2 = Smith | first2 = Julian C. | last3 = Hariott | first3 = Peter | publisher = McGraw-Hill | edition = 5th | year = 1993 | editor-last = Clark | editor-first = B.J. | editor2-last = Castellano | editor2-first = Eleanor | location = Singapore | isbn = 0-07-044844-2 | id = {{LCC|TP155.7.M393 1993}} | lccn = 92036218 |p=4}}</ref> và [[hiện tượng vận chuyển]] (như [[Chuyển khối (truyền chất)|truyền khối]], [[Trao đổi nhiệt|truyền nhiệt]], [[Cơ học chất lưu|cơ lưu chất]]).<ref name="Bird Stewart Lightfoot 2006 p. ">{{citechú bookthích sách | last=Bird | first=R.B. | last2=Stewart | first2=W.E. | last3=Lightfoot | first3=E.N. | title=Transport Phenomena | publisher=Wiley | series=Wiley International edition | year=2006 | isbn=978-0-470-11539-8 | url=https://books.google.ca/books?id=L5FnNlIaGfcC }}</ref> Những kỹ sư hóa học tham gia nghiên cứu, thiết kế và vận hành những quá trình hóa học ở quy mô công nghiệp như sản xuất [[hóa chất cơ bản]], [[Hóa dầu|lọc–hóa dầu]]<ref name="Reynolds 2001 p.177">{{citation | url = https://books.google.com/books?id=K1fXRZIosJMC | title = History of Science in United States: An Encyclopedia | editor-last = Rothenberg | editor-first = Marc | year = 2001 | publisher = Garland Publishing | location = New York City | isbn = 0-8153-0762-4 | id = {{LCC|Q127.U6 H57 2000}} | last = Reynolds | first = Terry S. | chapter = Engineering, Chemical | lccn = 99043757 | p=177}}</ref>, [[dược phẩm]]<ref name="Perkins 2003 p.35">{{citechú bookthích sách | url = https://books.google.com/books?id=VCLt0shyTQMC | chapterurl = https://www.scribd.com/doc/7011048/Chemical-Engineering-the-First-1-O0-Years | title = Chemical Engineering: Visions of the World | editor1-last = Darton | editor1-first = R.C. | editor2-last = Prince | editor2-first = R.G.H. | editor3-last = Wood | editor3-first = D.G. | year = 2003 | publisher = Elsevier Science | location = Netherlands | isbn = 0-444-51309-4 | edition = 1st | chapter = Chapter 2: Chemical Engineering — the First 100 Years | last = Perkins | first = J.D. |p=35}}</ref>, [[polyme]] (như [[Chất dẻo|nhựa]], [[sợi tổng hợp]]), [[giấy]], [[năng lượng hạt nhân]], [[luyện kim]], [[nhiên liệu]]...<ref name="Chemical Engineering Britannica">{{citechú thích web | title=Chemical engineering | website=Encyclopedia Britannica | url=https://www.britannica.com/technology/chemical-engineering | access-dateaccessdate =2020-07-ngày 26 tháng 7 năm 2020 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20200627075834/https://www.britannica.com/technology/chemical-engineering | archivedate=2020-06-27}}</ref>
 
=== Kỹ thuật xây dựng ===
{{main|Kỹ thuật xây dựng}}
Kỹ thuật xây dựng là lĩnh vực thiết kế, xây dựng, và bảo trì những công trình công cộng–tư nhân, như [[Cơ sở hạ tầng|hạ tầng cơ sở]] ([[sân bay]], [[cảng]], [[Đường giao thông|đường bộ]], [[Vận tải đường sắt|đường sắt]], hệ thống cấp nước và hệ thống xử lý nước, v.v...), [[Cầu (định hướng)|cầu]], [[Đập|đập nước]], và các [[tòa nhà]].<ref>{{citechú thích web |title=History and Heritage of Civil Engineering |work=American Society of Civil Engineers |url=http://live.asce.org/hh/index.mxml?versionChecked=true |accessdate=Augustngày 8, tháng 8 năm 2007 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070216235716/http://live.asce.org/hh/index.mxml?versionChecked=true |archivedate=Februaryngày 16, tháng 2 năm 2007 |df= }}</ref><ref>{{citechú thích web|url=https://www.ice.org.uk/what-is-civil-engineering |title=What is Civil Engineering|publisher=Institution of Civil Engineers|accessdate=Mayngày 15, tháng 5 năm 2017}}</ref> Kỹ thuật xây dựng được chia thành nhiều chuyên ngành như [[kỹ thuật kết cấu]], [[kỹ thuật môi trường]], [[kỹ thuật khảo sát xây dựng]]. Về mặt lịch sử, ngành kỹ thuật xây dựng được tách ra từ ngành kỹ thuật quân sự.<ref name=eb>{{cite encyclopedia|encyclopedia = Encyclopaedia Britannica|url =https://www.britannica.com/technology/civil-engineering|title = Civil Engineering|last = Watson|first = J. Garth}}</ref>
 
== Những ngành kỹ thuật khác ==
Dòng 113:
 
== Kỹ thuật liên ngành ==
Kỹ thuật liên ngành là những lĩnh vực ứng dụng nhiều chuyên ngành kỹ thuật cơ bản khác nhau. Trong quá khứ, ngành [[kỹ thuật hàng hải]] và [[kỹ thuật khai khoáng]] từng là những phân ngành kỹ thuật chính. Những lĩnh vực kỹ thuật liên ngành khác bao gồm: [[Kỹ thuật sản xuất]], kỹ thuật âm thanh, kỹ thuật ăn mòn, kỹ thuật điều khiển–tự động, kỹ thuật không gian, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin, kỹ thuật dầu khí, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật hệ thống, kỹ thuật thu âm, kỹ thuật kiến trúc, kỹ thuật nông nghiệp, kỹ thuật hệ sinh học, kỹ thuật sinh học dược,<ref>Bronzino JD, ed., The Biomedical Engineering Handbook, CRC Press, 2006, {{ISBN|0-8493-2121-2}}</ref> kỹ thuật địa chất, kỹ thuật dệt, kỹ thuật công nghiệp, kỹ thuật vật liệu,<ref>{{cite journal|last1=Bensaude-Vincent|first1=Bernadette|title=The construction of a discipline: Materials science in the United States|journal=Historical Studies in the Physical and Biological Sciences|date=March 2001|volume=31|issue=2|pages=223–48|doi=10.1525/hsps.2001.31.2.223}}</ref> và kỹ thuật hạt nhân.<ref>{{citechú thích web |url=http://www.careercornerstone.org/pdf/nuclear/nuceng.pdf |title=Archived copy |accessdate=Augustngày 2, tháng 8 năm 2011 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110929162436/http://www.careercornerstone.org/pdf/nuclear/nuceng.pdf |archivedate=Septemberngày 29, tháng 9 năm 2011 |df= }}</ref> Những chuyên ngành kỹ thuật này thuộc 36 viện thành viên thuộc Hội đồng Kỹ thuật Anh quốc.<ref name="Engineering Council 1970">{{citechú thích web | title=Engineering Council | website=Engineering Council | date=1970-01-01 | url=https://www.engc.org.uk/about-us/our-partners/professional-engineering-institutions/ | access-dateaccessdate =2020-07-25 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20190617231150/https://www.engc.org.uk/about-us/our-partners/professional-engineering-institutions/ | archivedate=2019-06-17}}</ref>
 
Một số chuyên ngành mới, được kết hợp với những lĩnh vực truyền thống để tạo nên những lĩnh vực kỹ thuật hoàn toàn mới – như ngành kỹ thuật và quản lý hệ Trái đất bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên môn như phương pháp nghiên cứu kỹ thuật, khoa học môi trường, đạo đức kỹ thuật, và nguyên lý kỹ thuật.