Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Nhật Thành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 66:
| successor9 = [[Kim Jong-il]]
}}
{{Infobox Korean name|child=yes
{{Koreanname|title='''Kim Il-sung'''|context=north|hangul=김일성|hanja=金日成|mr=Kim Il-sŏng|rr=Gim Il-seong|tablewidth= 275|color=lavender|hanviet=Kim Nhật Thành}}
| title = '''Kim Il-sung'''
'''Kim Nhật Thành''' hay '''Kim Il-sung'''<ref>http://thuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/1200/1/KNM-023-V%C3%AC%20sao%20c%C3%A1c%20Qu%E1%BB%91c%20gia%20Th%E1%BA%A5t%20b%E1%BA%A1i.pdf</ref><ref name="Phan2003">{{chú thích sách|author=Ngọc Liên Phan|title=Từ điển tri thức lịch sử phổ thông thế kỷ XX|url=http://books.google.com/books?id=k9hmAAAAMAAJ|year=2003|publisher=Hà Nội|pages=220–222}}</ref> ({{korean|김일성|金日成|rr=Kim Il Sŏng|mr=Gim Il-seong|context=north}}, tên khai sinh: '''Kim Sŏng-ju''' ([[Chosŏn'gŭl]]: 김성주) [[15 tháng 4]] năm [[1912]] - [[8 tháng 7]] năm [[1994]]) là [[Nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|nhà lãnh đạo]] đầu tiên của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên) từ khi thành lập nước này vào năm 1948 cho đến khi ông qua đời vào năm 1994, là [[Lãnh tụ]] của [[Đảng Lao động Triều Tiên]].
| image = Kim Il sung.svg
| caption = "Kim Il-sung" trong [[Hanja|hancha]] (trên) và [[Hangul|Chosŏn'gŭl]] (dưới) scripts
| context = north
| hangul = {{linktext|김|일|성}}
| hanja = {{linktext|lang=ko-Hant|金|日|成}}
| hanviet = Kim Nhật Thành
| mr = Kim Ilsŏng
| rr = Gim Il(-)seong
| tablewidth = 265
| color = lavender
| hangulborn = {{linktext|김|성|주}}
| hanjaborn = {{linktext|lang=ko-Hant|金|成|柱}}
| hanvietborn = Kim Thành Trụ
| rrborn = Gim Seong(-)ju
| mrborn = Kim Sŏngchu
}}
'''Kim Nhật Thành''' hay '''Kim Il-sung'''<ref>http://thuvienso.cdtm.edu.vn/bitstream/CDTM/1200/1/KNM-023-V%C3%AC%20sao%20c%C3%A1c%20Qu%E1%BB%91c%20gia%20Th%E1%BA%A5t%20b%E1%BA%A1i.pdf</ref><ref name="Phan2003">{{chú thích sách|author=Ngọc Liên Phan|title=Từ điển tri thức lịch sử phổ thông thế kỷ XX|url=http://books.google.com/books?id=k9hmAAAAMAAJ|year=2003|publisher=Hà Nội|pages=220–222}}</ref> ({{korean|김일성|金日成|rr=Kim Il Sŏng|mr=Gim Il-seong|context=north}}, tên khai sinh: '''Kim SŏngSong-ju''' ([[Chosŏn'gŭl]]: {{korean|김성주)|金成柱|rr=Gim Seong-ju|mr=Kim Sŏngchu|hanviet=Kim Thành Trụ|context=north}}, [[15 tháng 4]] năm [[1912]] - [[8 tháng 7]] năm [[1994]]) là [[Nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|nhà lãnh đạo]] đầu tiên của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên) từ khi thành lập nước này vào năm 1948 cho đến khi ông qua đời vào năm 1994, là [[Lãnh tụ]] của [[Đảng Lao động Triều Tiên]].
 
Xuất thân từ một chỉ huy du kích trong phong trào kháng chiến chống Nhật của người Triều Tiên, Kim Nhật Thành giữ các chức vụ [[Tổng lý Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Thủ tướng]] từ 1948 đến 1972 và [[Lãnh tụ vĩnh viễn Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Chủ tịch nước]] từ năm 1972 đến 1994. Ông cũng là lãnh đạo của Đảng Lao động Triều Tiên (WPK) từ 1949 đến 1994 (với tư cách là Chủ tịch từ 1949 đến 1966 và là Tổng Bí thư sau năm 1966). Lên nắm quyền sau khi [[Triều Tiên thuộc Nhật|Nhật Bản chấm dứt cai trị Triều Tiên]] năm 1945, Kim Nhật Thành tổ chức cuộc tấn công [[Hàn Quốc|Nam Triều Tiên]] vào năm 1950, gây ra sự can thiệp quân sự của [[Liên Hiệp Quốc]] do [[Hoa Kỳ]] lãnh đạo nhằm bảo vệ Nam Triều Tiên. Sau giai đoạn bế tắc của quân đội hai bên trong [[Chiến tranh Triều Tiên]], một hiệp định ngừng bắn đã được ký vào ngày 27 tháng 7 năm 1953. Kim Nhật Thành là người đứng đầu nhà nước/chính phủ (không tính các vị vua, hoàng gia) đương nhiệm lâu thứ hai trong thế kỷ 20, tại vị trong hơn 48 năm.