Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hirate Yurina”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 103.199.33.172 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 118.70.212.140
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 61:
== Đón nhận ==
Hirate Yurina được xem là "sự hồi sinh của [[Yamaguchi Momoe]]", "siêu phẩm trên cả [[Maeda Atsuko]]"<ref name="Sports Hochi 2017-04-28" /> và được gọi là một trong những [[thần tượng Nhật Bản]] thu hút nhất năm 2016.<ref>{{cite web|url=https://news.dwango.jp/2016/12/26/116842/idol/|title=2016年、注目を集めた欅坂46平手友梨奈の魅力とは?|work=Dwango.jp News (ドワンゴジェイピーnews)|date=2016-12-26|accessdate=2017-04-28|language=ja}}</ref>
 
==Điện ảnh==
===Phim điện ảnh===
{| class="wikitable sortable"
! Năm
! Tựa đề
! Vai
! Chú thích
! class="unsortable"| Nguồn
|-
| 2018
| ''[[Hibiki: Shōsetsuka ni Naru Hōhō|Hibiki]]''
| Akui Hibiki
| Vai nữ chính
| <ref>{{cite web |url= http://eiga.com/news/20180416/2/|title= 平手友梨奈、映画初出演・初主演!「響 HIBIKI」に北川景子&アヤカ・ウィルソンら実力派|accessdate= April 16, 2018|work= Eiga.com}}</ref>
|-
| 2020
| ''The Night Beyond the Tricornered Window''
| Hiura Erika
|
| <ref>{{cite web |url= https://www.cinemacafe.net/article/2020/03/04/66090.html|title= 平手友梨奈、2度目の映画は岡田将生×志尊淳W主演『さんかく窓の外側は夜』! 呪いを操る女子高生役|accessdate= March 3, 2020|work= Cinema Cafe}}</ref>
|-
|}
 
===Phim truyền hình===
{| class="wikitable sortable"
! Năm
! Tựa đề
! Vai
! Đài
! Chú thích
! class="unsortable"| Nguồn
|-
| 2016
| ''[[:ja:徳山大五郎を誰が殺したか?|Tokuyama Daigoro wo Dare ga Koroshitaka?]]''
| Hirate Yurina
|[[TV Tokyo]]
| Vai nữ chính
|
|-
| 2017
| ''[[:ja:残酷な観客達|Zankokuna Kankyakutachi]]''
| Hayama Yuzuki
|[[Nippon TV|NTV]]
| Vai nữ chính
|
|-
|}
==Giải thưởng==
{|class="wikitable sortable"
! Năm
! Giải thưởng
! Hạng mục
! Đề cử
! Kết quả
|-
|rowspan="3"| 2018
|rowspan="2"| [[Giải thưởng phim Hochi|Giải thưởng phim Hochi lần thứ 43]]
| Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
|rowspan=9|''Hibiki''
| {{nom}}
|-
|-
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{nominated}}
|-
| Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 31
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{won}}
|-
|rowspan="6"| 2019
| Giairi thưởng [[Elan d'or]] lần thứ 43
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{nominated}}
|-
| Giải thưởng phim Mainichi lần thứ 73
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{nominated}}
|-
| Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 61
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{nominated}}
|-
| Giải thưởng phim Tokyo Sports lần thứ 28
| Diễn viên trẻ xuất sắc nhất
| {{nominated}}
|-
| [[Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 42]]
| Diễn viên triển vọng của năm
| {{won}}
|-
| Giải thưởng Hội phê bình điện ảnh Nhật Bản lần thứ 28
| Nữ diễn viên mới xuất sắc
| {{won}}
|-
|}
 
 
== Tham khảo ==