Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quý tộc viện (Nhật Bản)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox legislature|name=Quý Tộc viện|native_name=貴族院|transcription_name=''Kizoku-in''|coa_pic=Fumimaro Konoe President of the House of Peers.jpg|coa_res=200px|coa_caption=Hoàng thân [[Konoe Fumimaro]] trình bày tại Quý tộc viện năm 1936|house_type=Thượng viện|houses=|legislature=|established=6 tháng 3 năm 1871|preceded_by=|succeeded_by=[[Tham Nghị viện]]|disbanded=22 tháng 5 năm 1947|members=251 (1889) <br> 409 (lúc cao điểm, 1938) <br> 373 (1947)|committees=|house1=|house2=|house3=|voting_system1=|voting_system2=|voting_system3=|last_election1=1946|last_election2=|last_election3=|session_room=|session_res=|meeting_place=[[Tòa nhà Quốc hội]], [[Tokyo]]|website=|footnotes=}}
'''{{Nihongo|Quý Tộctộc viện của Nhật Bản|貴族院|Kizoku-in|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}}''' là thượng viện của [[Quốc hội Nhật Bản#Lịch sử|đế quốc Nghị hội]] chiếu theo [[Hiến pháp Minh Trị]], hoạt động từ 1889 đến 1945 dưới thể chế [[Đế quốc Nhật Bản]].
 
== Thành lập ==