Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Xúc cá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Cập nhật thông tin và bảng phân loại. Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1:
{{Taxobox
| name =
| image = Blackskimmer64.jpg
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Hàng 8 ⟶ 7:
| ordo = [[Bộ Rẽ|Charadriiformes]]
| subordo = [[Phân bộ Mòng biển|Lari]]
| familia = '''Rynchopidae''' hoặc [[Laridae]]
| genus = '''''Rynchops'''''
| genus authority = [[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758
Hàng 17 ⟶ 15:
*''[[Chim xúc cá châu Phi|Rynchops flavirostris]]''
*''[[Rynchops albicollis]] ''
|image_caption=[[Chim xúc cá đen]] ''(Rynchops niger)''}}
'''Họ Xúc cá''' ('''Rynchopidae''') là một [[họ (sinh học)|họ]] [[chim]] giống như [[họ Nhàn|nhàn]] thuộc [[Bộ Choi choi]] (Charadriiformes), có quan hệ họ hàng với [[chim lội]] (chim đầm lầy), [[mòng biển]] và [[chim anca]]. Họ Xúc cá bao gồm các loài được ghi nhận ở [[Nam Á]], [[châu Phi]] và [[châu Mỹ]].
Đặc điểm riêng có của
Xúc cá là loài chim nhiệt đới và cận nhiệt, đẻ từ 3-6 quả trứng trên các bãi cát ven biển. Chim mái đảm trách nhiệm vụ ấp trứng. Do phạm vi làm tổ bị giới hạn như vậy nên địa điểm sinh sản của ba loài trong họ này dễ bị quấy rầy. [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế]] xếp loài ''[[Rynchops albicollis]]'' vào loại [[Loài dễ bị tổn thương|dễ bị tổn thương]] không chỉ bởi nguyên nhân vừa nêu mà còn vì những địa điểm chim đến sinh sản như sông và hồ hiện đang bị thoái hoá và tàn phá.
|