Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại lý”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Bài cùng tên|Đại Lý}}
'''Đại lý''' ([[chữ Hán]]: 代理, "đại" (代) trong ''đại biểu, đại diện'' mang nghĩa là ''thay cho người khác'', không phải "đại" (大) mang nghĩa là ''lớn, to''; "lý" (理) mang nghĩa là ''quản lý, quản lý'' ), trong kinh tế thuật ngữ này được dùng như là một hành vi [[thương mại]], theo đó bên giao đại lý (thường là một doanh nghiệp, công ty có sản phẩm, dịch vụ cần bán) và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh mình mua hoặc bán hàng cho bên giao đại lý để hưởng [[thù lao]].
 
[[Toyota]] có thể ủy quyền hoặc/ và cho phép một công ty thương mại làm đại lý kiêm trạm bảo hành, sửa chữa cho họ tại một khu vực nào đó. Trong khi [[Vietnam Airlines]] là một hãng cung cấp dịch vụ có thể phân phối dịch vụ của mình qua một hệ thống các đại lý được ủy quyền bán vé cho hãng.