Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chaim Weizmann”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
| name
| birth_name = Chaim Azriel Weizmann
| image
| imagesize
| caption
| office
| term_start = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]
| term_end
| primeminister
| predecessor = Bản thân<br><small>(Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Lâm thời)</small>
| successor
| order2
| term_start2 = [[16 tháng 5]] năm [[1948]]
| term_end2
| primeminister2 = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor2
| successor2 = Bản thân<br><small>(Tổng thống)</small>
| birth_date = [[27 tháng 11]] năm [[1874]]
Dòng 21:
| death_date = [[9 tháng 11]] năm [[1952]] (77 tuổi)
| death_place = [[Rehovot]], [[Israel]]
| party
| spouse
| children
| relations
| occupation = [[Nhà hoá học]]
| religion
| alma_mater = [[Đại học Kỹ thuật Darmstadt]]<br />[[Đại học Kỹ thuật Berlin]]<br />[[Đại học Fribourg]]
| signature
|}}
'''Chaim Azriel Weizmann''', {{lang-he|חיים עזריאל ויצמן}}, {{lang-ar|حاييم وايزمان}} ''Hayyiyim Wayizman'' (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo [[chủ nghĩa phục quốc Do Thái]], chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của [[Israel]]. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2 năm 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.
|