Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Claudius II”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (55), → (15) using AWB |
|||
Dòng 2:
| tước vị = [[Hoàng đế La Mã|Hoàng đế thứ 42]] của [[Đế quốc La Mã|Đế chế La Mã]]
|tên=Claudius II
| tên đầy đủ
| hình
| ghi chú hình
| tại vị
| tiền nhiệm
| kế nhiệm
| phối ngẫu
| phối ngẫu 2
| con cái
| hoàng tộc =
| |
▲| sinh ={{birth date|213|5|10|mf=y}}
| mất =January 270 (aged 56)
▲| nơi sinh =[[Sirmium]], [[Pannonia Inferior]]
| nơi mất
| nơi an táng =
|}}
Dòng 26:
Người ta không biết rõ về thân thế của Claudius. Ông ra đời vào ngày [[10 tháng 5]] năm [[213]],<ref name="Jones, pg. 209"/> và có lẽ quê ở [[Sirmium]] tại vùng [[Hạ Pannonia]] hoặc là ở [[Naissus]] [[Dardania (châu Âu)|Dardania]] (tại vùng [[Moesia|Thượng Moesia]]).<ref>Weigel, www.roman-emperors.org/claudgot.htm</ref>
Claudius đã phục vụ quân đội La Mã suốt cuộc đời mình, và tiến thân thông qua hệ thống cấp bậc quân sự, cho đến khi Hoàng đế [[Gallienus]] phong ông làm chỉ huy lực lượng kỵ binh tinh nhuệ của mình.<ref name="Canduci, pg. 90">Canduci, pg. 90</ref>
Claudius, cũng giống như [[Maximinus Thrax]] trước ông, là người có gốc gác man rợ. Sau một loạt các vị hoàng đế La Mã thất bại xuất thân từ giai cấp quý tộc xen kẽ kể từ lúc Maximinus qua đời, Claudius là người đầu tiên trong một loạt các vị hoàng đế chiến binh mà cuối cùng sẽ khôi phục lại đế quốc từ [[cuộc khủng hoảng của thế kỷ thứ ba]].<ref name="Canduci, pg. 90"/>
|