Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wollastonit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 34:
| references = <ref>[http://www.mindat.org/min-4323.html Wollastonite], Mindat</ref><ref>[http://webmineral.com/data/Wollastonite-1A.shtml Wollastonite], Webmineral</ref><ref>[http://mineral.galleries.com/minerals/silicate/wollasto/wollasto.htm Wollastonite Mineral galleries]</ref><ref>[http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/wollastonite.pdf Wollastonite], Handbook of Mineralogy</ref><ref>[http://www.minsocam.org/ammin/am79/am79_134.pdf]</ref>
}}
'''Wollastonit''' hay '''rivait''' là một [[khoáng vật silicat]] [[Khoáng vật silicat|mạch]] [[canxi]] ([[canxi|Ca]][[silic|Si]][[oxy|O]]<sub>3</sub>) chứa một lượng nhỏ các nguyên tố [[sắt]], [[magie]], và [[mangan]] ở vị trí thay thế cho canxi. Nó thường có màu trắng. Nó hình thành khi [[đá vôi]] hoặc [[doloston]] không tinh khiết chịu áp lực và nhiệt độ cao đôi khi có mặt của các dung dịch chứa silica như ở dạng hình thành [[skarn]] hoặc trong các đá biến chất tiếp xúc. Các khoáng vật cộng sinh bao gồm [[granat]], [[vesuvianit]], [[diopside]], [[tremolit]], [[epidot]], plagioclase [[feldspar]], pyroxen và [[canxit]]. Tên của khoáng vật này được đặt theo tên nhà hóa học và khoáng vật học người Anh [[William Hyde Wollaston]] (1766–1828).
 
==Tham khảo==