Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dịch mã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n P.T.Đ đã đổi Dịch mã (sinh học) thành Dịch mã: Hiện chưa có bài trùng.
n clean up, replaced: → (5) using AWB
Dòng 20:
[[Tập tin:Protein_translation.gif|nhỏ|250x250px|Một ribosome dịch ra một protein được tiết vào [[mạng lưới nội chất]]. tARN có màu xanh thẫm.]]
[[Tập tin:TRNA-Phe_yeast_1ehz.png|nhỏ|246x246px|Tertiary structure of tRNA. ''CCA tail'' in yellow, ''Acceptor stem'' in purple, ''Variable loop'' in orange, ''D arm'' in red, ''Anticodon arm'' in blue with ''Anticodon'' in black, ''T arm'' in green.]]
Quá trình dịch mã cơ bản là bổ sung một [[axit amin]] tại một thời điểm cho đến khi kết thúc polypeptide hình thành. Quá trình này diễn ra bên trong [[ribosome]]. Một ribosome được tạo thành từ hai tiểu đơn vị, một tiểu đơn vị nhỏ 40S và một tiểu đơn vị 60S. Các tiểu đơn vị này đến với nhau trước khi dịch mARN tạo thành một protein để cung cấp vị trí cho dịch mã thực hiện và tạo polypeptide.<ref>{{chú thích sách|title=Biology|last=|first=|publisher=McGraw hill education|year=|isbn=978-981-4581-85-1|location=|pages=249|quote=|via=}}</ref> Sự lựa chọn loại axit amin được thêm vào xác định bởi mã di truyền trên mỗi phân tử [[ARN thông tin|mARN]]. Mỗi axit amin được thêm vào khớp với bộ 3 đối mã của mARN. Đối với mỗi bộ 3 như vậy, axit amin tương ứng được lắp thêm. Các axit amin kế bên thêm vào ứng với chuỗi mã hóa mARN. Theo cách này, trình tự nucleotide trong khuôn mẫu mARN xác định trình tự chuỗi axit amin được tạo ra.<ref>{{chú thích sách | last = Neill | first = Campbell | name-list-format = vanc | title = Biology | edition = Fourth | publisher = The Benjamin/Cummings Publishing Company | series = | year = 1996 | doi = | isbn = 0-8053-1940-9 | pages = 309–310 }}</ref> Bổ sung một axit amin xảy ra ở đầu cuối C của peptide và do đó dịch mã được gọi là định hướng amino-đến-carboxyl.<ref>{{chú thích sách | last = Stryer | first = Lubert | name-list-format = vanc | title = Biochemistry | edition = Fifth | publisher = [[W. H. Freeman and Company]] | series = | year = 2002 | doi = | isbn = 0-7167-4684-0 | page = 826 }}</ref>
 
mARN mang thông tin [[Mã di truyền|di truyền]] được mã hóa là một chuỗi ribonucleotide từ nhiễm sắc thể đến ribosome. Các ribonucleotides được "dịch" các bộ 3 [[nucleotide]] gọi là codon. Mỗi bộ 3 mã hóa cho một [[axit amin]] cụ thể.
Dòng 52:
* [http://web.expasy.org/translate Công cụ dịch (từ DNA hoặc chuỗi ARN)]
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Biểu hiện gen]]
[[Thể loại:Sinh học phân tử]]