Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giá trị vốn hóa thị trường”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (4) using AWB
Dòng 1:
[[FileTập tin:Photos NewYork1 032.jpg|thumb|[[Sở giao dịch chứng khoán New York]] trên [[Phố Wall]], sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất thế giới về tổng giá trị vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết.<ref>{{citechú thích web|url=http://www.world-exchanges.org/files/file/stats%20and%20charts/July%202010%20WFE%20Market%20Highlights.pdf|title=Market highlights for first half-year 2010|publisher=World Federation of Exchanges|accessdate=Mayngày 29, tháng 5 năm 2013|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130722235155/http://www.world-exchanges.org/files/file/stats%20and%20charts/July%202010%20WFE%20Market%20Highlights.pdf|archivedate=Julyngày 22, tháng 7 năm 2013}}</ref>]]
 
'''Giá trị vốn hoá thị trường''' (tiếng Anh: ''market capitalisation'', hoặc rút ngắn ''market cap'', còn gọi là giá trị theo thị trường chứng khoán) là tổng giá trị của số [[cổ phần]] của một công ty [[niêm yết]]. Đây là sản phẩm có giá trị thị trường của tổng giá trị của số lượng [[cổ phiếu]] đang lưu hành của công ty. Các cổ phiếu tự nắm giữ không được tính đến trong việc tính toán vốn hóa thị trường.
 
Giá trị vốn hóa thị trường là thước đo quy mô của một [[doanh nghiệp]], là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại.
Dòng 16:
{{tham khảo|2}}
 
{{sơ khai kinh tế}}bxhdshsa ssgdsadsadnsbdbasdgsasvbchsdasdbd oao póa oa ap âop ai aaaa â
 
[[Thể loại:Thuật ngữ kinh doanh]]