Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá phiến lục”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean up, replaced: → (7), → (2) using AWB
 
Dòng 2:
 
'''Đá phiến lục''' là các [[đá biến chất]] được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến chất khu vực, đặc biệt ở {{convert|300 |-| 450|°C|F|-1}} và 1–4 kbar ({{convert|1000 |-| 4000 |bar|psi|disp=output only|-2}}).<ref name=EBMRGF>{{chú thích web
| title = Encyclopedia Britannica, Metamorphic Rock, Greenschist Facies
| url = http://www.britannica.com/EBchecked/topic/377777/metamorphic-rock/80338/Greenschist-facies
| accessdate = {{date| 9 apr 2013}}
}}</ref> Tên gọi của nó là do có nhiều khoáng vật màu lục như [[clorit]], [[serpentinit|serpentin]], và [[epidot]], và các khoáng dạng vẩy như [[muscovit]] và [[serpentinit|vảy serpentin]].<ref name=EBMRGF/> Tính vẩy gây ra khuynh hướng tách hoặc tính phân phiến. Các khoáng vật phổ biến khác như [[thạch anh]], [[orthoclase]], [[talc]], [[khoáng vật cacbonat]] và [[amphibol]] ([[actinolit]]).<ref name=EBMRGF/>