Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John C. Breckinridge”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (116), → (26) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (28) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
|name = John C. Breckinridge
|image = John C Breckinridge-04775-restored.jpg
|imagesize = 220px
|alt = Black and white portrait of John C. Breckinridge, middle-aged, dark hair
|office = [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ]] thứ 14
|president = [[James Buchanan]]
|term_start = 4 tháng 3 năm 1857
|term_end = 4 tháng 3 năm 1861
|predecessor = [[William R. King]]
|successor = [[Hannibal Hamlin]]
|office2 = [[Bộ trưởng Chiến tranh Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]] thứ 5
|president2 = [[Jefferson Davis]]
|term_start2 = 6 tháng 2 năm 1865
|term_end2 = 10 tháng 5 năm 1865
|predecessor2 = [[James Seddon]]
|successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ''
|jr/sr3 = Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
|state3 = [[Kentucky]]
|term_start3 = 4 tháng 3 năm 1861
|term_end3 = 4 tháng 12 năm 1861
|predecessor3 = [[John J. Crittenden]]
|successor3 = [[Garrett Davis]]
|state4 = [[Kentucky]]
|district4 = {{ushr|KY|8|8th}}
|term_start4 = 4 tháng 3 năm 1851
|term_end4 = 3 tháng 3 năm 1855
|predecessor4 = [[Charles S. Morehead|Charles Morehead]]
|successor4 = [[Alexander Keith Marshall|Alexander Marshall]]
|birth_name = John Cabell Breckinridge
|birth_date = {{birth date|1821|1|16}}
|birth_place = [[Lexington, Kentucky]], [[Hoa Kỳ]]
|death_date = {{death date and age|1875|5|17|1821|1|16}}
|death_place = Lexington, Kentucky, [[Hoa Kỳ]]
|restingplace = [[Nghĩa trang Lexington]]
|party = [[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)|Dân chủ]]
|spouse = [[Mary Cyrene Burch Breckinridge|Mary Burch]]
|children = 7, bao gồm [[Clifton R. Breckinridge|Clifton]] và [[Mary Desha|Mary]]
|relatives = [[Cabell Breckinridge]] (Cha)
Dòng 41:
|signature = BreckinridgeSignature.svg
|signature_alt = Cursive signature in ink
|allegiance = {{flag|Hoa Kỳ|1848}}<br>{{flagicon|Confederate States of America}} [[Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]]
|branch = {{army|USA|1848}}<br>{{army|CSA}}
|serviceyears = 1847–1848 ([[Quân đội Hoa Kỳ|U.S.]])<br>1861–1865 ([[Quân đội Liên minh miền Nam Hoa Kỳ|C.S.]])
|rank = [[Tập tin:Union army maj rank insignia.jpg|border|35px]] [[Thiếu tá (Hoa Kỳ)|Thiếu tá]] (U.S.)<br>[[Tập tin:Confederate States of America General-collar.svg|35px]] [[Thiếu tướng (CSA)|Thiếu tướng]] (C.S.)
|battles = [[Chiến tranh Hoa Kỳ - Mexico]]<br>[[Nội chiến Hoa Kỳ]]<br>{{*}}[[Battle of Shiloh]]<br>{{*}}[[Battle of Baton Rouge (1862)|Battle of Baton Rouge]]<br>{{*}}[[Battle of Stones River]]<br>{{*}}[[Battle of Jackson, Mississippi|Battle of Jackson]]<br>{{*}}[[Battle of Chickamauga]]<br>{{*}}[[Chattanooga Campaign]]<br>{{*}}[[Battle of New Market]]<br>{{*}}[[Battle of Cold Harbor]]<br>{{*}}[[Battle of Piedmont]]<br>{{*}}[[Battle of Lynchburg]]<br>{{*}}[[Battle of Monocacy]]<br>{{*}}[[Battle of Bull's Gap]]<br>{{*}}[[Battle of Marion]]
}}
'''John Cabell Breckinridge '''(16 tháng 1, 1821 – 17 tháng 5 năm 1875) là một luật sư, chính trị gia, và người lính Mỹ. Ông đại diện cho [[Kentucky]] và trở thành vị Phó tổng thống Hoa Kỳ [[Danh sách Phó Tổng thống Hoa Kỳ|thứ 14]] và là [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ|Phó Tổng thống của Hoa Kỳ]] trẻ nhất, phục vụ từ năm 1857 để 1861. Ông là thành viên của đảng Dân chủ. Ông đã phục vụ ở [[Thượng viện Hoa Kỳ|thượng Viện MỸ]] trong sự bùng nổ của cuộc [[Nội chiến Hoa Kỳ|Nội Chiến hoa kỳ]], nhưng đã bị trục xuất sau khi gia nhập Quân đội. Ông đã được bổ nhiệm liên Minh thư Ký của Chiến tranh năm 1865.