Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương Chấn (tướng)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: → (118), → (31) using AWB |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Infobox president
|name
|native_name
|image
|imagesize
|caption
|office
|president
|term_start
|term_end
|predecessor
|successor
|office2
|term_start2
|term_end2
|president2
|office3
|term_start3
|term_end3
|predecessor3
|successor3
|office5
|term_start5
|term_end5
|office4
|term_start4
|term_end4
|office9
|term_start9
|term_end9
|predecessor9
|successor9
|birth_date
|birth_place
|death_date
|death_place
|party
|spouse
|relations
|alma_mater
|religion
|awards
}}
Thượng tướng Binh đoàn đường sắt '''Vương Chấn''' (tiếng Trung: 王震) ([[11 tháng 4]] năm [[1908]] – [[12 tháng 3]] năm [[1993]]) là một tướng lĩnh, chính khách [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]] và một trong [[bát đại nguyên lão]] của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], từng giữ chức [[Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] từ năm [[1988]] đến năm [[1993]].
Vương là một cộng sự gần gũi của Chủ tịch nước Trung Quốc [[Lý Tiên Niệm]].
Dòng 61:
{{tham khảo|2}}
{{sơ khai nhân vật Trung Quốc}}
{{Lãnh đạo Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương}}
|