Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hãn quốc Sibir”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (77), → (20) using AWB
Dòng 3:
|conventional_long_name = Hãn quốc Sibir
|common_name = Hãn quốc Sibir
|continent = Asia
|region =
|country =
|era = Phục hưng
|status =
|event_start =
|year_start = 1490
|date_start =
|event1 =
|date_event1 =
|event_end = [[Nước Nga Sa hoàng]] chinh phục
|year_end = 1598
|date_end =
|p1 = Kim Trướng hãn quốc
|flag_p1 = Golden_Horde_flag_1339.svg
|s1 = Nước Nga Sa hoàng
|flag_s1 = Herb Moskovia-1 (Alex K).svg
|image_flag =
|flag_type =
|image_coat =
|image_map = Siberian Khanate map English.svg
|image_map_caption = Hãn quốc Sibir vào thế kỷ 15-16
|capital = [[Chimgi-Tura]] (cho đến 1493)<br/> [[Qashliq|Sibir]] (từ 1493)
|common_languages = [[tiếng Baraba|Tatar Siberi Turk]]<br/> [[tiếng Khanty|Khanty]]<br/> [[tiếng Mansi|Mansi]]<br/> [[tiếng Nenets|Nenets]]<br/> [[tiếng Selkup|Selkup]]
|religion = [[Hồi giáo]], [[Shaman giáo]]
|government_type = [[Hãn quốc]]
|leader1 = [[Taibuga]]
|year_leader1 = 1490s
|leader2 = [[Kuchum]]
|year_leader2 = 1563–1598
|title_leader = [[Hãn]]
|legislature =
}}
'''Hãn quốc Sibir''', là một [[hãn quốc|nhà nước]] của người [[các dân tộc Turk|Đột Quyết]] nằm ở miền tây [[Xibia|Siberi]]. Trong suốt lịch sử tồn tại của hãn quốc, ngôi vị [[hãn]] thường xuyên là vấn đề tranh chấp giữa các thành viên thuộc dòng dõi [[Shiban]] (Tích Ban) và các thành viên thuộc dòng dõi [[Taibuga]], song cả hai đều là hậu duệ trực tiếp theo phụ hệ của [[Thành Cát Tư Hãn]] thông qua người con trai cả là [[Truật Xích]] và người con trai thứ năm là [[Tích Ban]]. Lãnh thổ ''Hãn quốc Sibir'' từng là một bộ phận của [[đế quốc Mông Cổ]], [[Bạch Trướng hãn quốc]] và [[Kim Trướng hãn quốc]].