Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lee Da-hae”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n clean up, replaced: {{Infobox Korean name → {{Tên Triều Tiên, {{Infobox person → {{Thông tin nhân vật, {{birth date and age → {{Ngày sinh và tuổi, → (33), → (7) using AWB
Dòng 1:
{{Korean name|Lee}}
{{Thông tin nhân vật
{{Infobox person
| name = Lee Da-hae <br> 이다해
| image = Lee Da-Hae.jpg
| image_size = 260px
| othername = Lee Da Hey<ref>{{chú thích web | url = http://fncent.com/LDH/b/introduce/1710 | title = Lee Da Hye | publisher = FNC Entertainment | language = ko | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2015}}</ref>
| birth_name = Byun Dahye
| birth_date = {{birthNgày datesinh and agetuổi|1984|4|19}}
| occupation = [[Diễn viên]], người mẫu
| birth_place = [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
| years_active = 2001–nay
| height = {{height|cm=170}}<ref name="naver">{{chú thích web | url=http://people.search.naver.com/search.naver?sm=tab_txc&where=people_profile&ie=utf8&query=%EC%9D%B4%EB%8B%A4%ED%95%B4&os=161232 | title=이다해 | publisher = [[Naver]] | language=ko | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2015}}</ref>
| agent = JS Pictures
| alma_mater = [[Đại học Konkuk]] - Ngành Phim và Kịch nghệ <ref name="naver"/>
| module = {{InfoboxTên KoreanTriều nameTiên|child=yes
| hangul = 이다해
| hanja = {{linktext|李|多|海}}
| rr = I Dahae
| mr = Ri Tahae
| hangulborn = 변다혜
| hanjaborn = {{linktext|卞|多|惠}}
| rrborn = Byeon Dahye
| mrborn = Pyŏn Tahye
}}}}
'''Lee Da Hae''' (sinh ngày [[19 tháng 4]] năm 1984) là một nữ diễn viên, người mẫu [[Hàn Quốc]]. Cô được biết đến nhiều nhất với các vai diễn trong các phim truyền hình như ''My Girl'' (2005), ''Hoa hồng xanh'' (2005), ''Chuno'' (2010) và ''Miss Ripley'' (2011).
Dòng 37:
Ngày 6 tháng 6 năm 2009, cô đã tới [[Hồng Kông]] để tham dự buổi trình diễn thời trang cho nhãn hiệu ''Six to Five'' của [[Bi Rain]] và xuất hiện với vai trò người mẫu trình diễn các trang phục của ''Six To Five''. Lee Da Hae từng tham gia diễn xuất trong MV ''Dance for Two'' của nam ca sĩ Đài Loan [[Phan Vỹ Bá]].
 
Năm 2008, cô tham gia phim truyền hình East of Eden cùng với Yun Jung Hoon và Song Seung Hun.<ref>{{chú thích web|last=Han|first=Sang-hee|title=TV Dramas Gear Up for Post-Olympics Race|url=http://www.koreatimes.co.kr/www/news/art/2008/08/201_29606.html|work=[[The Korea Times]]|accessdate = ngày 25 tháng 2 năm 2014 |date=ngày 19 tháng 8 năm 2008}}</ref> Tuy nhiên cô đã rút lui khỏi phim sau 40 tập lên sóng.<ref name=heroine>{{citechú thích web|last=Han|first=Sang-hee|title=Heroines Line Up for Dramas in 2010|url=http://www.koreatimes.co.kr/www/news/art/2010/01/201_58468.html|work=[[The Korea Times]]|accessdate =2014-02- ngày 25 tháng 2 năm 2014 |date=ngày 5 Januarytháng 1 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Lee Da Hae opens up on leaving East of Eden|url=http://www.allkpop.com/article/2009/05/lee-da-hae-talks-about-leaving-east-of-eden|website=[[Allkpop]]|accessdate = ngày 11 tháng 9 năm 2015 |date=ngày 20 tháng 5 năm 2009}}</ref>
 
Năm 2014, cô ký hợp đồng với công ty quản lý mới là [[FNC Entertainment]].<ref>{{chú thích web|last=Lee|first=Cory|title=Actress Lee Da-hey Joins FNC Entertainment|url=http://www.tenasia.com/actress-lee-da-hey-joins-fnc-entertainment/|work=TenAsia|accessdate = ngày 25 tháng 2 năm 2014 |date=ngày 6 tháng 1 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|last=Lee|first=Sun-min|title=New Year brings new agencies|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/article.aspx?aid=2983088|work=[[Korea JoongAng Daily]]|accessdate = ngày 25 tháng 2 năm 2014 |date=ngày 7 tháng 1 năm 2014}}</ref>