Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Yiddish”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean up, replaced: → (16), → (6) using AWB
Dòng 36:
 
'''Tiếng Yiddish''' ({{lang|yi|[[:Wiktionary:ייִדיש|ייִדיש]]}}, {{lang|yi|[[:Wiktionary:יידיש|יידיש]]}} hay {{lang|yi|[[:Wiktionary:אידיש|אידיש]]}}, ''yidish''/''idish'', nghĩa đen "(thuộc về) [[Do Thái]]", {{IPA-yi|ˈjɪdɪʃ|pron}} {{IPA-yi|ˈɪdɪʃ|}}; trong tài liệu cổ ייִדיש-טײַטש ''Yidish-Taitsh'', nghĩa là "[tiếng] Do Thái-Đức" hay "[tiếng] Đức Do Thái"<ref>[[Yaron Matras|Matras, Yaron]]. "[http://languagecontact.humanities.manchester.ac.uk/ELA/languages/Yiddish.html Archive of Endangered and Smaller Languages: Yiddish]". University of Manchester. humanities.manchester.ac.uk. Matres explains that with the emigration of Jews eastward into Slavic-speaking areas of Central Europe, from around the twelfth century on, Yiddish "took on an independent development path", adding: "It was only in this context that Jews began to refer to their language as 'Yiddish' (= 'Jewish'), while earlier it had been referred to as 'Yiddish-Taitsh' (='Judeo-German')."</ref>) là ngôn ngữ lịch sử của [[người Do Thái Ashkenaz]]. Nó hình thành vào khoảng thế kỷ IX<ref>
{{chú thích sách
{{cite book
| last = Jacobs
| first = Neil G.
| title = Yiddish: a Linguistic Introduction
| year = 2005
| publisher = Cambridge University Press
| isbn = 0-521-77215-X
| pages = 2
}}</ref> ở [[Trung Âu]], mang đến cho cộng đồng người Ashkenaz khi đó một ngôn ngữ German với những yếu tố lấy từ [[tiếng Hebrew]] và [[tiếng Aram]].<ref>{{Citechú bookthích sách |url=https://books.google.com/books?id=eyBQn7JrBVwC&pg=PA72 |title=Introduction to Old Yiddish literature |page=72 |first1=Jean |last1=Baumgarten |first2=Jerold C. |last2=Frakes |publisher=Oxford University Press |date=ngày 1 Junetháng 6 năm 2005}}</ref><ref>{{Citechú thích web |url=http://www.jewishgen.org/databases/givennames/yiddial.htm |title=Development of Yiddish over the ages |publisher=jewishgen.org}}</ref><ref name= "Yardumian">Aram Yardumian, [https://www.biorxiv.org/content/biorxiv/early/2013/12/12/001354.full.pdf "A Tale of Two Hypotheses: Genetics and the Ethnogenesis of Ashkenazi Jewry".] University of Pennsylvania. 2013.</ref> Tiếng Yiddíhh được viết bằng một dạng [[chữ Hebrew]] nguyên âm hoá.
 
Tài liệu cổ nhất nhắc đến ngôn ngữ có từ thế kỷ XII, gọi nó là {{text|לשון־אַשכּנז|rtl=yes}} (''loshn-ashknaz'', "tiếng Ashkenaz"), hay {{text|טײַטש|rtl=yes}} (''taytsh''), một biến thể của ''tiutsch'' - tên gọi đương thời của [[tiếng Thượng Đức trung đại]]. Thông tục thì ngôn ngữ này cũng được gọi là {{text|yi|מאַמע־לשון|rtl=yes}} (''mame-loshn'', nghĩa đen "tiếng mẹ đẻ"), trái với {{text|לשון־קדש|rtl=yes}} (''[[Lashon Hakodesh|loshn koydesh]]'', "tiếng Thánh"), tức tiếng Hebrew và Aram. Từ "Yiddish", rút gọn của ''Yidish Taitsh'' "tiếng Đức Do Thái", không thường xuyên được dùng để chỉ ngôn ngữ này cho đến tận thế kỷ XVIII.
 
Tiếng Yiddish hiện đại có hai dạng chính. Tiếng Yiddish Đông thường gặp hơn. Nó gồm những phương ngữ Đông Nam (Ukraina-Rômania), Trung Đông (Ba Lan–Galicia–Đông Hungary), và Đông Bắc (Litva–Belarus). Dạng Yid Đông mang trong mình nhiều từ vựng gốc [[nhóm ngôn ngữ Slav|Slav]]. Tiếng Yiddish Tây chia thành các phương ngữ Tây Nam (Thuỵ Sĩ–Alsace–Nam Đức), Tây Trung (Trung Đức), và Tây Bắc (Hà Lan–Bắc Đức). Tiếng Yiddish có mặt trong một số cộng đồng [[Do Thái giáo Haredi|người Do Thái Haredi]] rải rác toàn cầu, là ngôn ngữ thứ nhất ở nhà, trường, cùng nhiều bối cảnh xã hội khác với nhiều người Do Thái Haredi.
 
== Tham khảo ==