Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sufi Abu Taleb”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: 2 con → hai con (2) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (49), → (11) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
| name = Sufi Abu Taleb
| image = Sufi Abu Taleb.gif
| imagesize = 180px
| office = [[Tổng thống Ai Cập]]<br>{{small|Quyền}}
| term_start = [[6 tháng 10]] năm [[1981]]
| term_end = [[14 tháng 10]] năm [[1981]]
| predecessor = [[Anwar Sadat]]
| successor = [[Hosni Mubarak]]
| order2 = [[Danh sách Chủ tịch Hạ viện (Ai Cập)|Chủ tịch Quốc hội]]
| term_start2 = [[4 tháng 11]] năm [[1978]]
| term_end2 = [[4 tháng 11]] năm [[1983]]
| predecessor2 = [[Sayed Marey]]
| successor2 = [[Mohamed Kamel Leilah]]
| birth_date = [[27 tháng 1]] năm [[1925]]
| birth_place = Tameyya, [[Vương quốc Ai Cập]]
| death_date = [[21 tháng 2]] năm [[2008]] (83 tuổi)
| death_place = [[Kuala Lumpur]], [[Malaysia]]
| spouse = Wafeya el Otefi
| children = hai con trai, hai con gái
| religion = [[Hồi giáo Sunni]]
}}
'''Sufi Abu Taleb''' ({{Lang-ar|صوفى أبو طالب}} {{transl|ar|Ṣūfī Abū Ṭālib}}; 27 tháng 1 năm 1925 – 21 tháng 2 năm 2008)<ref name=ra/> là chính trị gia [[Ai Cập]]. Ông giữ chức [[Quốc hội Ai Cập|Chủ tịch Quốc hội]] từ năm 1978 đến năm 1983 và, sau [[Vụ ám sát Anwar El Sadat]] vào 6 tháng 10 năm 1981, được chỉ định làm Quyền Tổng thống, ông giữ chức 8 ngày cho đến khi ông kế nhiệm cho [[Hosni Mubarak]].<ref name=ra>{{cite news |first=|last=|title=Former acting president of Egypt dies in Malaysia |url=http://in.reuters.com/article/worldNews/idINIndia-32078520080221 |work= [[Reuters|Reuters Africa]] |publisher=|date=2008-02-21 |accessdate=2008-02-22}}</ref>