Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Ba Lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Nguyetnguyen1122 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Nguyenhuunhien
Thẻ: Lùi tất cả
n clean up, replaced: → (3) using AWB
Dòng 20:
 
== Thống kê ==
Ngày nay, tiếng Ba Lan là [[ngôn ngữ chính thức]] của [[Ba Lan]]; ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng (điều tra dân số năm 2002). Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây [[Belarus]] và [[Ukraina]] (xem: [[Kresy]]), cũng như ở Đông [[Litva]] (ở khu vực [[Vilnius]]), đông nam [[Latvia]] (xung quanh [[Daugavpils]]), bắc [[România]] (xem: [[người thiểu số Ba Lan ở Romania]]), và đông bắc của [[Cộng hòa Séc]] (xem: [[Zaolzie]]). Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như [[Đức]], [[Pháp]], [[Cộng hòa Ireland|Ireland]], [[Úc]], [[New Zealand]], [[Israel]], [[Brasil]], [[Canada]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]], [[Hoa Kỳ]],... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người<ref>1. Walczak, Bogdan, 2001. ''Język polski na Zachodzie'' [in:] Jerzy Bartmiński (ed.). ''Współczesny język polski''. Lublin.: Wydawnictwo UMCS. 2. Price, Glanville (ed.), 2001. ''Encyclopedia of the languages of Europe''. Oxford, Malden.: Blackwell Publishers. 3. Rothstein, Robert A., 2002. ''Polish'' [in:] Comrie, Bernard and Corbett, Greville, G. (ed.). ''The Slavonic Languages''. First edition in paperback (first published 1993). London and New York.: Routledge.</ref>. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu. Theo [[Ethnologue]], có khoảng 43 triệu người nói tiếng Ba Lan như ngôn ngữ thứ nhất ở khắp thế giới<ref>{{chú thích web | url = http://www.ethnologue.com/ | tiêu đề = Ethnologue | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = Ethnologue | ngôn ngữ = }}</ref>.
[[Tập tin:Polish-alphabet.png|nhỏ|trái|Bảng chữ cái tiếng Ba Lan]]
Tiếng Ba Lan có số lượng người nói đông thứ hai trong số [[ngữ tộc Slav|nhóm ngôn ngữ gốc Slav]], sau [[tiếng Nga]]. Nó cũng là đại diện chính của [[Nhóm ngôn ngữ Lechite|tiểu nhóm Lechite]] trong [[nhóm ngôn ngữ gốc Slav miền Tây|nhánh miền Tây]] của các ngôn ngữ gốc Slav. Tiếng Ba Lan có nguồn gốc từ các khu vực mà ngày nay là Ba Lan từ các phương ngữ Slav khác, đáng chú ý là các phương ngữ nói ở [[Đại Ba Lan]] và [[Tiểu Ba Lan]]. Ngôn ngữ này có nhiều từ vựng chung với các [[dân tộc Slav|quốc gia Slav]] láng giềng, trong đó đáng kể nhất là [[tiếng Slovak|Slovak]], [[tiếng Séc|Séc]], [[tiếng Ukraina]] và [[tiếng Belarusia]].
Dòng 29:
{{Commonscat-inline|tiếng Ba Lan}}
* [http://grzegorj.w.interia.pl/gram/gram00.html Gramatyka języka polskiego]
* [http://lpj.pl/skroty.htm Mały ortograficzny słownik skrótów języka polskiego]
* [http://artur.czesak.webpark.pl/Stronica/Dialpol.html Mapa dialektów polskich]