Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Quốc gia Hà Nội”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa lỗi chính tả
Cập nhật xếp hạng đại học
Dòng 20:
| hiệu trưởng =
| hiệu phó =
| giảng viên = 2.300212
| nhân viên = 4.300293
| sinh viên đại học = 36.015
| sinh viên sau đại học = 8.250
Dòng 46:
| xếp hạng = {{Thông tin xếp hạng đại học Việt Nam
| con = có
| bảng tg 1 = [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|QS]]
| năm tg 1 = 20202021
| hạng tg 1 = {{Steady}} 801 - 1000<ref name = "top dai hocQS 3Rankings"/>
| bảng tg 2 = [[Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education|THE]]
| năm tg 2 = 2020
| hạng tg 2 = {{Decrease}} 1570801-1000<ref name="top dai hocTHE 2Rankings"/>
| bảng tg 23 = uniRank
| năm tg 3 = 2020
| hạng tg 3 = 1918<ref name="uniRank"/>
| bảng tg 34 = [[Webometrics]]
| năm tg 4 = 2020
| hạng tg 4 = 1097<ref name="Webometrics Rankings"/>
| bảng châu Á 1 = [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|QS]]
| năm châu Á 1 = 20202021
| hạng châu Á 1 = {{Decrease}} 147<ref name="top daiQS hocRankings"/>
| bảng châu Á 2 = [[WebometricsXếp hạng đại học thế giới Times Higher Education|THE]]
| năm châu Á 2 = 2020
| hạng châu Á 2 = {{Decrease}}201-250<ref 233name="THE Rankings"/>
| bảng châu Á 3 = [[Webometrics]]
| năm châu Á 3 = 2020
| hạng châu Á 3 = 260
| bảng qg 1 = [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|QS]]
| năm qg 1 = 20202021
| hạng qg 1 = {{Decrease}} 2<ref name="top daiQS hocRankings"/>
| bảng qg 2 = uniRank
| năm qg 2 = 2020
| hạng qg 2 = {{Steady}} 1 <ref name="top dai hoc 2uniRank"/>
| bảng qg 3 = [[Webometrics]]
| năm qg 3 = 2020
| hạng qg 3 = {{Steady}} 12<ref name="top dai hocWebometrics 4Rankings"/>
| bảng tg 2 = uniRank
| năm tg 2 = 2020
| hạng tg 2 = {{Decrease}} 1570<ref name="top dai hoc 2"/>
| bảng tg 1 = [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|QS]]
| năm tg 1 = 2020
| hạng tg 1 = {{Steady}} 801 - 1000<ref name = "top dai hoc 3"/>
| bảng tg 3 = [[Webometrics]]
| năm tg 3 = 2020
| hạng tg 3 = {{Decrease}} 1133
}}
}}
Hàng 83 ⟶ 89:
[[Cách mạng tháng Tám|Cách mạng tháng 8 năm 1945]] thành công, Viện Đại học Đông Dương được đổi tên thành '''Trường''' '''Đại học Quốc gia Việt Nam'''. Tại buổi lễ khai giảng đầu tiên của ngôi trường mới, [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch]] [[Hồ Chí Minh]] đã trao bằng tốt nghiệp cho các sinh viên cũ của Đại học Đông Dương đã hoàn thành chương trình đào tạo nhưng bị tạm gián đoạn do cuộc [[Chiến dịch Đông Dương (1945)#Đế quốc Nhật Bản đảo chính Pháp tại Đông Dương|đảo chính Nhật-Pháp]] trước đó.<ref name=":0" />
 
Khi [[Đế quốc thực dân Pháp|Pháp]] trở lại [[Bán đảo Đông Dương|Đông Dương]] sau [[Chiến tranh thế giới thứ hai]], Viện Đại học Đông Dương được đổi tên thành '''[[Viện Đại học Hà Nội]]''' ([[tiếng Pháp]]: ''Université de Hà Nội''), đứng đầu là một viện trưởng [[người Pháp]], đồng thời mở một chi nhánh tại [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]].<ref name="vnu" /> Trên [[Việt Bắc|chiến khu Việt Bắc]], năm 1951, [[Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|Chính phủ Liên hiệp Quốc dân]] thành lập '''Trường Khoa học Cơ bản.'''
 
Năm [[1956]], sau ngày [[Tiếp quản Thủ đô Hà Nội|giải phóng thủ đô]], '''[[Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội]]''' được thành lập<ref>{{Chú thích văn bản pháp luật|tựa đề=Quyết định số 2183/TC|ngày=1956-06-04|tác giả=Chính phủ Việt Nam|lk tác giả=Chính phủ mở rộng (1955 - 1959)}}</ref> tại địa điểm cũ của Viện Đại học Đông Dương, và có giảng viên đến từ Trường Khoa học Cơ bản. Tại Sài Gòn, chi nhánh Viện Đại học Đông Dương tách ra trở thành [[Viện Đại học Sài Gòn|Viện Đại học Quốc gia Việt Nam]].
Hàng 139 ⟶ 145:
 
== Đào tạo ==
Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, được Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển. Hiện tại, ĐHQGHN đang triển khai nhiều chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, công nghệ, khoa học xã hội nhân văn, kinhngoại tếngữ, giáocông dụcnghệ, ngoạikinh tế, giáo ngữ…dục…, bao gồm:
 
* 147180 chương trình đào tạo đại học
* 182187 chương trình đào tạo thạc sĩ
* 112115 chương trình đào tạo tiến sĩ
*32 chương trình đào tạo đã được kiểm định [[Hệ thống Đại học ASEAN|AUN]]
 
Hàng 275 ⟶ 281:
{{tham khảo|2|refs =
 
<ref name="topQS dai hocRankings">{{Chú thích web|url=https://www.topuniversities.com/universityuniversities/vietnam-rankings/asiannational-university-rankings/2020hanoi#wurs|tiêu đề=QS University Rankings: Asia 20202021|website=Top Universities}}</ref>
 
<ref name="topTHE dai hoc 2Rankings">{{Chú thích web|url=https://www.4icutimeshighereducation.orgcom/reviewsworld-university-rankings/12045.htmvietnam-national-university-hanoi|tiêu đề=Vietnam NationalTHE University, Hanoi|website=Ranking &Rankings Review2020}}</ref>
 
<ref name = "top dai hoc 4uniRank">{{Chú thích web|url=httphttps://www.webometrics4icu.infoorg/enreviews/Asia/Vietnam12045.htm|titletiêu đề=UniversityVietnam RankingsNational ofUniversity, VietnamHanoi|website=uniRank}}</ref>
 
<ref name = "topWebometrics dai hoc 3Rankings">{{Chú thích web|url=httpshttp://www.topuniversitieswebometrics.cominfo/universitiesen/vietnam-national-university-hanoi#371403Asia/Vietnam|title=VietnamWebometrics NationalRankings University,of Hanoi|website=Top UniversitiesVietnam}}</ref>
 
<ref name = "vnu">{{Chú thích web|url=https://vnu.edu.vn/home/?C1916|tiêu đề=Lịch sử hình thành và phát triển|website=Đại học Quốc gia Hà Nội}}</ref>