Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng Nin (bang)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (38) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (18) using AWB
Dòng 1:
{{về|bang tại Nam Sudan|vùng bao gồm bang này|Đại Thượng Nin|sông|sông Nin}}
{{Thông tin khu dân cư
|name =Thượng Nin
|native_name =أعالي النيل
|other_name=A'aly an-Nyl or Aâlâ En Nîl
|nickname =
|motto =
|settlement_type=[[Phân cấp hành chính Nam Sudan|Bang]]
|image_skyline =Sobat.jpg
|imagesize =
|image_caption =
|image_flag =
|image_seal =
|image_shield =
|image_map =Upper Nile Map.svg
|mapsize =
|map_caption = Vị trí tại Nam Sudan.
|coordinates_display = inline,title
Dòng 31:
|established_title =
|established_date =
|area_magnitude =
|area_total_km2 =77773
|population_as_of = 2008
|population_note =
|population_total = 964.353
|population_density_km2 =
|timezone =[[Giờ Đông Phi|EAT]]
|utc_offset = +3
|latd=29|latm=32|lats= |latNS=N
|longd=32|longm=40|longs=|longEW=E
|elevation_m =
|elevation_ft =
|postal_code_type =
|postal_code =
|area_code =
|website =
|footnotes =
}}
'''Thượng Nin''' ({{lang-en|Upper Nile}}, {{Lang-ar|أعالي النيل}}; [[Chuyển tự Ả Rập]]: ''A'aly an-Nyl'' hay ''Aâlâ En Nîl'') là một tron 10 [[phân cấp hành chính Nam Sudan|bang]] của [[Nam Sudan]]. Thống đốc hiện nay của Thượng Nin, là [[Simon Kun Puoch]]. [[Sông Nin Trắng|Nin Trắng]] chảy qua bang này và là nguồn gốc cho tên gọi của bang. Bang cũng có tên tương tự với vùng [[Đại Thượng Nin]]. Diện tích của bang là 77.773 km². [[Malakal]] là thủ phủ của bang. Thượng Nin ly khai khỏi Sudan cùng với Cộng hòa Nam Sudan vào ngày 9 tháng 7 năm 2011.