Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương triều thứ Hai Mươi Mốt của Ai Cập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
n clean up, replaced: → (11) using AWB
Dòng 6:
{| align="center" border="1" cellpadding="5" class="wikitable" style="margin: 1em auto 217px; width: 75%;"
|+'''Pharaon Vương triều XXI'''
!Pharaon
!Tên Ngai
! align="center" |Vương triều ([[Công Nguyên|trước Công nguyên]])
Dòng 14:
| [[Smendes]] (Nesbanebdjed I)
| Hedjkheperre-Setepenre
| 1077 - 1051
| không rõ
| Tentamun
Dòng 20:
| [[Amenemnisu]]
| Neferkare-Heqawaset
| 1051 - 1047
| không rõ
|?
Dòng 26:
| [[Psusennes I]] (Pasebkhanut I)
| Akheperre-Setepenamun
| 1047 - 1001
| NRT III, [[Tanis, Egypt|Tanis]]
| Mutnedjemet <br>
Dòng 33:
| [[Amenemope (pharaon)|Amenemope]]
| Usermaetre-Setepenamun
| 1001 - 992
| Tanis
|?
Dòng 39:
| [[Osorkon Già]]
| Akheperre-Setepenre
| 992 - 986
| không rõ
|?
Dòng 51:
| [[Psusennes II]] (Pasebkhanut II)
| Tyetkheperure-Setepenre
| 967 - 943
| không rõ
|?
|}
[[Tập tin:Golden_Mask_of_Psusennes_I.jpg|nhỏ|237x237px|Mặt nạ xác ướp làm bằng vàng của pharaon [[Psusennes I]]]]
Sau triều đại của vua [[Ramesses III|Ramses III]], vương triều này có sự suy giảm chậm về mặt quyền lực của hoàng gia. Các pharaon của Vương triều thứ 21 thống trị từ khu vực Tanis, nhưng chủ yếu là hoạt động trong [[Hạ Ai Cập]], nơi mà họ kiểm soát chặt chẽ nhất. Vương triều này được mô tả như 'Tanite' bởi vì chính trị và kinh tế của nó vốn là dựa vào Tanis. Lịch sử Ai Cập cho rằng Vương triều thứ 21 của Ai cập kéo dài trong khoảng 130 năm.<ref>Kenneth A. Kitchen, The Third Intermediate Period in Egypt (1100–650 BC), 3rd edition, 1986, Warminster: Aris & Phillips Ltd, p.531</ref>
 
== Phả hệ ==
Đây là bảng chi tiết các đời pharaon Vương triều 21, 22 và 23:
{{chart/start}}
{{chart | | | | | | | | |S|P|P|P|P|P|T}}
Dòng 76:
{{chart| |S2| |PI|y|ID| | |OE| | | | |NI|y|TA|S2=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>[[Smendes II]]|PI=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>[[Pinedjem II]]|ID=[[Isetemkheb D]]|OE=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Osorkon the Elder]]'''|NI=[[Nimlot A]]|TA=Tentsepeh A}}
{{chart|border=0| | | | | | | | |!| | | | | | |:| |F|~|~|~|~|~|~|t|~|~|~|thr|thr='''''[[Twenty-first Dynasty of Egypt]]'''''}}
{{chart| | | | | | | |P2| | | | |SA|:| |KA|y|SI| | |P2=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Psusennes II]]'''|SA=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Siamun]]'''|SI=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Shoshenq I]]'''|KA=[[Karomama A]]|}}
{{chart|~|~|~|~|~|~|~|~|t|~|~|~|~|~|~|~|~|J| | | | |!| |`|-|-|-|-|-|-|-|-|-|-|-|.| |}}
{{chart| | | | | | | |MB|~|~|~|~|~|~|y|~|~|~|~|OI|~|~|~|~|~|y|TK| |IU|OI=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Osorkon I]]'''|MB=[[Maatkare B]]|TK=[[Tashedkhonsu]]|IU=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>[[Iuput]]}}
{{chart|border=0| | | | | | | | | | | | | | | | |!| | | |S|P|^|-|v|-|-|-|.|`|-|-|.| | | | | | |}}
{{chart| | | | | | | | | | | | | | | |SC| |SII| |IU| |S3| |TI|SC=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>'''[[Shoshenq C]]'''|SII=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Shoshenq II]]'''|IU=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>[[Iuwelot]]|S3=[[Hình:Amun.svg|25px]]<br>[[Smendes III]]|TI=[[Hình:Double crown.svg|25px]]<br>'''[[Takelot I]]'''}}