Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đức tin Kitô giáo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: NXB → Nhà xuất bản (2) using AWB |
n clean up, replaced: → (5) using AWB |
||
Dòng 5:
Thuật ngữ "đức tin" có nguồn gốc trong [[Hi văn]] ''πιστις'' ('''pi´stis'''), nghĩa là tin quyết với tinh thần phó thác trong sự tin tưởng vững vàng. Tùy theo nội dung văn bản, thuật từ [[Hi văn]] này có thể được hiểu là "trung tín", "chung thủy" hoặc "trung kiên". (1Thessalonians 3: 7<ref>"''Hỡi anh em, như vậy thì ở giữa mọi sự gian nan khốn khó của chúng tôi, anh em đã lấy đức tin mình mà làm một cớ yên ủi cho chúng tôi đó''" - 1Thessalonians 3: 7</ref>; Titus 2: 10<ref>"''chớ ăn cắp vật chi, nhưng phải hằng tỏ lòng trung thành trọn vẹn, để làm cho tôn quý đạo Thiên Chúa, là Cứu Chúa chúng ta, trong mọi đường''" - Titus 2: 10</ref>).
Trong Tân Ước có một từ chủ yếu thể hiện ý niệm về đức tin. Đó là động từ ''πιστευω'' ('''pisteuo'''), cùng nguồn gốc với danh từ ''πιστις'' ('''pi´stis'''). Động từ này có hai nghĩa cơ bản. Thứ nhất, nó có nghĩa là "tin vào điều ai đó nói, chấp nhận một lời tuyên bố (đặc biệt mang tính chất tôn giáo) là đúng."<ref>Bultmann, Rudof. ''Theological Dictionary of the New Testament'', vol. 6, p. 203.</ref> Thứ hai, đức tin có nghĩa là "tin cậy người nào, khác với tin suông một điều gì."<ref>Abbot-Smith, G. ''A Manual Lexicon of the Greek New Testament'' (Edinburg: T&T. Clark, 1937), p. 361-62.</ref> Nghĩa này luôn có thể nhận ra được qua việc sử dụng giới từ. Trong
Luận giải về chức năng của đức tin trong mối tương quan với giao ước của Thiên Chúa, tác giả thư Hebrew trong [[Tân Ước]] viết, ''"Đức tin là sự biết chắc vững vàng của những điều mình đang trông mong, là bằng cớ (hoặc xác tín) của những điều mình chẳng xem thấy"''.<ref>Hebrew 11:1</ref> ''Υποστασις'' ('''hy-po´sta-sis'''), được dịch là "sự bảo đảm", thường xuất hiện trong các văn bản giao dịch cổ viết trên giấy ''papyrus'', chuyển tải ý tưởng cho rằng giao ước hoặc hợp đồng là biểu thị cho sự tin cậy lẫn nhau, bảo chứng cho việc chuyển đổi tài sản sẽ diễn ra đúng như đã cam kết trong hợp đồng. Cũng đồng quan điểm, Moulton và Milligan diễn giải, "Đức tin là hành động bảo chứng cho những gì đang được mong đợi."<ref>''Từ vựng Tân Ước Hi văn'', 1963, p. 660</ref> Từ ''e ‘leg-khos'' trong Hi văn, được dùng để miêu tả "sự xác tín" trong Hebrew 11: 1 miêu tả một sự việc, nhất là sự việc trông có vẻ như mâu thuẫn với những gì đang xảy ra, nhân đó giúp làm sáng tỏ những điều trước đó chưa nhận ra và bác bỏ những gì trông giống như hiện thực. Chứng cớ cho niềm xác tín này là mạnh mẽ và tích cực, ấy chính là đức tin. Đức tin Cơ Đốc, trong ý nghĩa này, không thể đánh đồng với sự cả tin.
Dòng 21:
Đức tin là một hành động siêu nhiên bởi ân điển thiên thượng. Đó là "hành động phù hợp với chân lý thiên thượng vận hành bởi ý chí, được cảm động bởi ân điển của Thiên Chúa". (Thánh Thomas, II-II,Q. iv, a. 2). Nếu ánh sáng của đức tin là sự ban cho siêu nhiên dành cho tri thức thì cũng vậy, ân điển là món quà siêu nhiên nhằm cảm động ý chí. Chẳng phải bởi học hỏi mà được cũng không bởi chuyên cần mà có, nhưng chỉ là ''"Hãy xin sẽ được"'' (Matthew 7. 7).
===Đức tin không mù quáng===
[[Công đồng Vatican II]]
*Mọi điều Thiên Chúa mặc khải đều chân xác
Dòng 32:
===Đức tin là sự Kiên định trong Niềm tin Hợp lý===
Trong tác phẩm ''Mere Christianity'', [[C. S. Lewis]] miêu tả trải nghiệm của ông về đức tin, phân biệt hai cách hiểu thuật từ này. Ông viết,<blockquote>
"Xem như đức tin được
Trong những đoạn sau, Lewis tiếp tục luận giải,<blockquote>
Dòng 47:
Bởi sự sa ngã và do sự tác động của quyền lực [[Satan]], con người đánh mất khả năng nhận thức lời chứng của các sứ đồ về sự mặc khải của Thiên Chúa, họ không thể nhận biết hoặc thấu hiểu phúc âm để tiếp nhận Chúa Cơ Đốc,<ref>
*Ephesians 4: 18, ''"…bởi sự ngu muội ở trong họ, và vì lòng họ cứng cỏi nên trí khôn tối tăm, xa cách sự sống của Thiên Chúa."'';
*2 Corinthians 4: 4, ''"…những kẻ chẳng tin mà chúa đời này làm mù lòng
===Đức tin được vận hành bởi Linh của Thiên Chúa===
Dòng 68:
==Liên kết ngoài==
*[http://www.christonline.info
*[http://www.newadvent.org/summa/3.htm ''Summa Theologica'' "Second Part of the Second Part"] See Questions 1-16
*[http://www.newadvent.org/cathen/05752c.htm ''Catholic Encyclopedia'' "Faith"]
|